Bật/Tắt PHIÊN ÂM KANJI
1519.  はな
Bàn bạc, thảo luận, nói chuyện

あたらしいテーマについてみんなではなった。
Mọi người đang cùng thảo luận về chủ đề mới.

はな

1520.  はなしかける
Bắt chuyện, làm quen

入学式にゅうがくしきとなりすわった学生がくせいはなしかけた。
Tôi đã bắt chuyện với sinh viên ngồi cạnh trong buổi lễ nhập học.
1521.  はなれる
Rời, rời xa, ngồi xa

かおあつくなったので、ストーブからはなれた。
Mặt đã nóng nên tôi ngồi xa lò sưởi.

はな

1522.  はめる
Lắp, đeo, cho vào

はずれた眼鏡めがねのレンズをはめてもらった。
Tôi đã được lắp mắt kính bị tuột ra.

はず

1523.  はやる
Thịnh hành, lưu hành, được ưa thích, lây lan

最近さいきん、インフルエンザが流行はやっている。
Gần đây, dịch cúm đang lây lan.

はやり

1524.  払戻はらいもど
Trả lại

旅行りょこう中止ちゅうしとき代金だいきんはらもどします。
Trường hợp chuyến đi du lịch bị hủy chúng tôi xin trả lại tiền.

はらもど

1525.  れる
Sưng lên, tấy lên

ボールがたって、うでれた。
Vì bóng va trúng vào nên cánh tay tôi sưng tấy lên.


1526.  ける
Nhận

わたしは、どんな仕事しごとでもけます。
Bất cứ công việc nào thì tôi cũng xin đảm nhận.
1527.  
Kéo ra, lấy ra, rút( tiền)

銀行ぎんこうって、必要ひつようなおかねした。
Tôi đã đi ngân hàng và rút số tiền cần dùng.


1528.  
Kéo, kẻ

定規じょうぎ使つかってっすぐにせんく。
Tôi dùng thước kẻ và kẻ một đường thẳng.
1529.  ひっくりかえ
Lật lại

にく片側かたがわけたので、ひっくりかえした。
Vì một mặt của miếng thịt đã cháy nên tôi đã lật lại.

ひっくりかえ

1530.  
Kéo

って、カーペットの位置いちなおした。
Tôi dùng tay kéo và chỉnh lại vị trí tấm thảm.
1531.  やす
Làm lạnh

ビールを冷蔵庫れいぞうこやした。
Tôi đã làm lạnh bia trong tủ lạnh.

える

あたためる/あたためる

1532.  ひろげる
Mở rộng

駅前 (A) 駅まえとおりをひろげることになった。
Đã có quyết định mở rộng con đường phía trước nhà ga.

ひろがる

1533.  ひろめる
Quảng bá

日本にほん料理りょうり世界せかいひろめたい。
Tôi muốn quảng bá món ăn Nhật ra khắp thế giới.
1534.  
Lau, chùi

テーブルがよごれていたので、よくいた。
Vì bàn bẩn nên tôi đã lau kĩ.
1535.  ふくらむ
Phồng lên

パンはどんどんふくらんで、よくけ。
Bánh mỳ dần phòng lên và được nướng chín.
1536.  ふせ
Ngăn, đề phòng, tránh

さむさをふせぐために、あついカーテンをかけた。
Để tránh bị lạnh, tôi đã treo rèm của dày.
1537.  ぶつかる
Va vào, chạm vào

してきた自転車じてんしゃにぶつかった。
Tôi đã va vào chiếc xe đạp lao vụt ra.

ぶつける

1538.  やす
Làm tăng

いそがしいので、アルバイトのひとやした。
Vì bận rộn nên tôi đã tăng số người làm lên.

える

らす

1539.  
Ngoảnh lại

うしろから名前なまえばれて、いた。
Tôi bị gọi từ phía sau nên đã ngoảnh lại.
1540.  
Vẫy, lắc, rắc

友達ともだちは「さよなら」とってった。
Bạn tôi nói "tạm biệt" và vẫy tay chào.
1541.  ふるえる
Run lên, run rẩy

とてもさむくて、からだふるえそうだ。
Trời rất lạnh cơ thể sắp run lên.

ふる

1542.  
Giảm, ít đi

ダイエットのおかげで、体重たいじゅうが2キロった。
Nhờ việc ăn kiêng nên tôi đã giảm được 2kg.

らす

える

1543.  える
Sủa

となりいえいぬは、よくえる。
Con chó nhà bên cạnh hay sủa.
1544.  
Phơi

あめなので、洗濯せんたくしたもの部屋へやした。
Vì trười mưa nên đã phơi đồ đã giặt ở trong phòng.
1545.  
Đào, bới

えるために、にわつちった。
Tôi đã đào đất ở trong vườn để trồng cây.
1546.  げる
Gấp, bẻ

毎日まいにちからだげたりばしたりして運動うんどうする。
Hằng ngày tôi đều tập những động tác gập duỗi cơ thể.

がる

1547.  ぜる
Trộn

小麦粉こむぎことバターをよくまぜてください。
Hãy trộn kĩ bột mỳ và bơ.

ざる

1548.  わせる
Hẹn gặp

6駅前えきまえ友人ゆうじんわせた。
Tôi đã hẹn gặp bạn trước nhà ga lúc 6 giờ.

わせ

1549.  間違まちが
Nhầm, nhầm lẫn

簡単かんたん問題もんだいだったのに、間違まちがってしまった。
Tuy bài đơn giản nhưng tôi lại nhầm mất.

間違まちが

間違まちがえる


Sửa lần cuối: Thứ Năm, 28 tháng 7 2022, 8:06 PM