Bật/Tắt PHIÊN ÂM KANJI
1700.  そっと
Nhẹ nhàng, rón rén

おとがしないように、そっとドアをめた。
Tôi đã đóng cửa nhẹ nhàng để không gây tiếng động.
1701.  そのうち
Trong thời gian gần nhất, chẳng mấy chốc

そのうち一緒いっしょ食事しょくじきませんか。
Trong thời gian gần nhất chúng ta đi ăn nhé.
1702.  そのまま
Nguyên cả, nguyên như thế

かわかないで、リンゴをそのままべた。
Tôi đã không gọt vỏ mà ăn nguyên cả quả táo.
1703.  それぞれ
Từng, mỗi

ひとは、それぞれかんがかたちがう。
Mõi người lại có cách suy nghĩ khác nhau.
1704.  そろそろ
Sắp sửa, chuẩn bị

みんなそろったね。じゃ、そろそろかけようか。
Mọi người đã đông đủ rồi nhỉ. Vậy chúng ta chuẩn bị đi thôi.
1705.  たった
Chỉ, có

え、きん指輪ゆびわが、たった5千円せんえんですか。
Gì cơ, chiếc nhân này mà chỉ có 5000 yên thôi á?
1706.  たとえ
Ví dụ, giả sử

たとえみんなが反対はんたいしても、わたしかれ結婚けっこんしたい。
Giả sử mọi người phản đối thì tôi vẫn lấy anh ấy..
1707.  たびたび
Thỉnh thoảng

かれがたびたび遅刻ちこくするので、先生せんせい注意ちゅういした。
Anh ấy thỉnh thoảng đến muộn nên cô giáo đã nhắc nhở.
1708.  たまに
Thi thoảng, thỉnh thoảng

ひるはたいてい外食がいしょくだが、たまに弁当べんとうっていく。
Buổi trưa tôi thường ăn ngoài nhưng thi thoảng tôi cũng mang cơm hộp đi.

大抵たいてい

1709.  ちゃんと
Nghiêm túc, cẩn thận, chỉnh chu

べたあとは、ちゃんと歯磨はみがきしなさい。
Hãy đánh răng thật sạch sau khi ăn..
1710.  直接ちょくせつ
Trực tiếp

くわしいことはあって直接ちょくせつはなしましょう。
Những việc cụ thể chúng ta hãy trực tiếp nói chuyện khi gặp.
1711.  次々つぎつぎ
Liên tiếp

きゃく料理りょうり次々つぎつぎ注文ちゅうもんした。
Khách đã liên tiếp gọi các món ăn.
1712.  どうか
Mong, làm ơn hãy

どうかわたしはなしいてください。
Mong anh chị hãy lắng nghe câu chuyện của tôi.
1713.  どうしても
Dù thế nào thì

どうしても来年らいねん留学りゅうがくしたい。
Dù thế nào thì sang năm tôi cũng muốn đi du học.
1714.  ドキドキ
Hồi hộp, căng thẳng

きなひとはなすと、ドキドキする。
Khi nói chuyện với người mình thích tôi rất hồi hộp.
1715.  突然とつぜん
Đột nhiên, tự nhiên

突然とつぜん電気でんきえて、くらになった。
Đột nhiên điện tắt nên tối om.
1716.  どんなに
Cho dù thế nào

どんなにいそいでも、9電車でんしゃれない。
Cho dù khẩn trương thế nào thì cũng không thể kịp chuyến tàu 9 giờ.
1717.  なるほど
Quả nhiên

なるほど、あなたがおっしゃるとおりです。
Quả nhiên đúng như lời anh nói.
1718.  なん
Tại sao

なん昨日きのうノパーティーになかったの?
Tại sao bạn lại không đến bữa tiệc hôm qua.
1719.  なんとなく
Không hiểu sao

かれはなしなんとなくへんだとおもった。
Không hiểu sao tôi thấy câu chuyện của anh ấy không bình thường.
1720.  ニコニコ
Mỉm cười

彼女かのじょは、にこにこしていてかんじがいい。
Cô ấy mỉm cười, cảm giác thật dễ chịu.

にっこり

1721.  二次にじ
Lần thứ hai

あのひとにはもう二次にじいたくない。
Tôi không muốn gặp lại người đó thêm lần nữa.
1722.  年中ねんじゅう
Quanh năm

かれ年中ねんじゅう海外かいがいっている。
Anh ấy đi nước ngoài quanh năm.
1723.  のちに
Sau này

きだった少年しょうねんはのちに画家がかになった。
Cậu bé thích hội họa đó sau này đã trở thành họa sĩ.
1724.  のんびり
Nghỉ ngơi thông thả

今度こんどやすみは、温泉おんせんってのんびりしたい。
Kì nghỉ năm nay tôi muốn đi suối nước nóng và nghỉ ngơi thong thả.
1725.  バラバラ
Tháo rời, lung tung

修理しゅうりのために、機械きかいをバラバラにした。
Tôi đã tháo rời máy móc để sửa chữa.
1726.  ぴかぴか
Lấp lánh, bóng loáng

ぎんのスプーンをみがいて、ぴかぴかにした。
Tôi đã đánh bóng chiếc thìa bằng bạc.

ぴかっと

ぴかりと

1727.  ぴったり
Hợp, khớp, chặt

かぜはいるから、ドアをぴったりめて。
Gió vào nên hãy đóng chặt cửa nhé.
1728.  ふらふら
Choáng váng, lảo đảo

ねつがったが、まだふらふらしている。
Tuy hạ sốt nhưng vẫn còn choáng váng.

ふらっと

1729.  ぶらぶら
Loanh quanh

天気てんきがいいので、まちをぶらぶら散歩さんぽした。
Vì trời đẹp nên tôi đã loanh quanh dạo phố.

ぶらっと

1730.  ペコペコ
Đói meo móc

運動うんどうして、おなかがペコペコだ。
Vì vận động nên bụng tôi đói meo móc.

Sửa lần cuối: Thứ Năm, 28 tháng 7 2022, 8:07 PM