1
Truyền đạt bằng chữ viết, lời nói, động tác
Động từ 1 とおりに Động từ 2
Mẫu câu này dùng để diễn đạt bằng chữ viết, lời nói, động tác v. v. (Động từ 2) một việc gì đó theo đúng như đã nghe, nhìn, đọc hoặc học v. v. (Động từ 1)
わたしがやるとおりに、やってください
Hãy làm theo đúng như tôi làm.
わたしがいうとおりに書いてください。
Hãy viết theo đúng như tôi nói
みたとおりにはなしてください。
Hãy nói lại đúng như anh/chị đã thấy
Động từ 1 để ở thể nguyên dạng nếu động tác mà nó biểu thị sẽ được thực hiện trong tương lai, hoặc để ở thể た nếu động tác đó đã được thực hiện.
Danh từ の とおりに Động từ
Mẫu câu này biểu thị một động tác nào đó được thực hiện theo đúng nội dung đã được biểu thị trong danh từ.
せんのとおりにかみをきってください。
Hãy cắt giấy theo đúng đường này.
2
Thể hiện rõ trình tự thời gian sự kiện
Mẫu câu này dùng để diễn tả sự việc được biểu thị ở Động từ 2 xảy ra sau khi sự việc được biểu thị ở Động từ 1 hoặc danh từ xảy ra
あたらしいのをかったあとで。なくしたとけいがみつかりました。
Sau khi mua cái đồng hồ mới thì tôi tìm thấy cái đồng hồ đánh mất
仕事のあとで。のみにいきませんか。
Sau khi xong việc anh/chị có đi uống với tôi không?
So với (Động từ thể テから) thì mẫu câu này thể hiện rõ hơn trình tự thời gian trước sau giữa các sự kiện.
3
Động tác hoặc trạng thái đi kèm
Động từ 1 diễn tả động tác hoặc trạng thái đi kèm theo Động từ 2. Chẳng hạn ở các ví dụ dưới đây nói về việc có chấm hay không chấm xì dầu khi 「たべます」
しょうゆをつけて食べます。
Chúng ta chấm xì dầu rồi ăn
しょうゆをつけないで食べます。
Chúng ta ăn mà không chấm xì dầu.
4
Động từ 1 (thể ない) ないで Động từ 2
Mẫu câu này dùng để nói trong trường hợp có hai việc không thể thực hiện đồng thời được, và ai đó lựa chọn làm việc được biểu thị ở Động từ 2 mà không làm việc được biểu thị ở động từ 1
日曜日はどこもいかないで。うちでゆっくり休みます。
Ngày chủ nhật thì tôi không đi đâu cả mà ở nhà nghỉ ngơi.
Sửa lần cuối: Thứ Sáu, 29 tháng 7 2022, 8:55 AM