Bật/Tắt PHIÊN ÂM KANJI
1669.  一時いちじ
Tạm thời

台風たいふう新幹線しんかんせん一時いちじストップした。
Vì bão nên tàu Shinkansen tạm thời ngừng chạy.

一時的いちじてき

1670.  一度いちど
Một lần, cùng một lúc

一度いちどふたつのことをするのは無理むりだ。
Không thể làm hai việc cùng một lúc.
1671.  いつか
Một lúc nào đó, khi nào đó

いつか自分じぶん会社かいしゃちたい。
Đến một lúc nào đó tôi muốn có một công ty riêng.
1672.  いつのにか
Từ lúc nào không hay

バスのなかで、いつのにかねむってしまった。
Trên xe buýt tôi đã ngủ từ lúc nào không hay.
1673.  いつまでも
Mãi mãi, luôn, bao giờ cũng

合格ごうかくしたよろこびは、いつまでもわすれない。
Tôi sẽ không bao giờ quên được niềm vui khi trúng tuyển.
1674.  いまにも
Sắp sửa

いまにもあめしそうだ。
Trời có vẻ sắp mưa bây giờ.
1675.  いよいよ
Cuối cùng, sắp sửa

いよいよ明日あしたくにはなれた日本にほんく。
Cuối cùng thì ngày mai tôi cũng rời xa đất nước này để đến Nhật Bản.
1676.  うっかり
Lơ đễnh

ドアのかぎをめるのをうっかりわすれた。
Tôi lơ đễnh quên mất việc khóa cửa.
1677.  おそらく
Có lẻ, có thể

社長しゃちょうおそらくこの計画けいかく反対はんたいするだろう。
Có lẽ giám đốc sẽ phản đối kế hoạch này.
1678.  たがいに
Cùng nhau, lẫn nhau

たがいにかおてあいさつした。
Chúng tôi cùng nhìn nhau và chào hỏi.
1679.  おもって
Quyết tâm

かんがえていないで、おもってやってみたら。
Đừng suy nghĩ nữa nên quyết tâm làm thử xem sao.
1680.  かえって
Ngược lại

くすりんだら、かえって具合ぐあいわるくなった。
Đã uống thuốc nhưng ngược lại tình trạng sức khỏe xấu đi.
1681.  かなり
Khá là, khá

かれ日本語にほんごがかなり上手じょうずになった。
Tiếng Nhật của anh ấy khá là tiến bộ.
1681.  きちんと
Ngăn nắp, ngay ngắn

本棚ほんだなにきちんとほんならべられている。
Sách vở được xếp ngăn nắp trên giá.

きちっと

1683.  きらきら
Lấp lánh

ダイヤモンドが、きらきらかがやいている。
Kim cương tỏa sáng lấp lánh.

きらっと

きらりと

1684.  偶然ぐうぜん
Ngẫu nhiên

海外かいがい偶然ぐうぜん友達ともだちにあった。
Tôi đã ngẫu nhiên gặp lại bạn ở nước ngoài.
1685.  ぐずぐず
Chaậm chạp, lâu la

ぐずぐずしていて、学校がっこうおくれてしまった。
Vì chậm chạp nên tôi đã muộn học mất.
1686.  ぐっすり
Ngủ ngon

むすめつかれて、ぐっすりねむっている。
Con gái tôi mệt nên đang ngủ rất ngon.
1687.  くるくる
Quay vòng

スケート選手せんしゅ片足かたあしでくるくるまわった。
Vận động viên trượt băng nghệ thuật đã quay người bằng một chân.
1688.  ぐるぐる
Loanh quanh, lạc đường

みちまよって、おなじところをぐるぐるあるいた。
Tôi bị lạc đường, đi bộ loanh quanh mãi một chỗ.
1689.  結局けっきょく
Cuối cùng

なやんだが、結局けっきょく日本にほん就職しゅうしょくすることにしました。
Tuy rất băn khoăn nhưng cuối cùng tôi đã quyết định xin việc ở Nhật.
1690.  しいんと
Im lặng

先生せんせい大声おおごえ注意ちゅういすると、みなしいんとなった。
Khi cô giáo nhắc nhở to tiếng thì mọi người im bặt.
1691.  次第しだい
Dần dần

台風たいふうちかづいて、かぜ次第しだいつよくなった。
Cơn bão đang đến dần và gió cũng dần mạnh lên.
1692.  じっと
Giữ yên, yên lặng

写真しゃしんるよ。じっとして。
Chụp ảnh này. Giữ nguyên tư thế nhé.
1693.  じつは
Thực ra thì

じつは、おりしたほんをなくしてしまいました。
Thuực ra thì tôi đã làm mất cuốn sách mà tôi mượn bạn.
1694.  少々しょうしょう
Một một

案内あんないいたしますので、少々しょうしょうちください。
Tôi xin hướng dẫn, quáy khách vui lòng đợi một chút.
1695.  すこしも
Một chút cũng không

昨日きのう映画えいがすこしも面白おもしろくなかった。
Bộ phim hôm qua không hay tí nào cả.
1696.  すべて
Hoàn toàn, toàn bộ

必要ひつよう書類しょるいはすべてここにあります。
Tất cả giấy tờ quan trọng đều ở đây cả.
1697.  すらすら
Trôi chảy

日本語にほんごほんが、すらすらめるようになりたい。
Tôi muốn có thể đọc sách tiếng Nhật một cách trôi chảy.
1698.  せっかく
Mất công, tốn sức

せっかくつくったのに、だれもべなかった。
Tôi đã mất công nấu vậy mà không ai ăn cả.
1699.  絶対ぜったい
Tuyệt đối, nhất định

なにがあっても、絶対ぜったいこの仕事しごと成功せいこうさせる。
Dù có chuyện gì xảy ra đi nữa thì nhất định tôi cũng sẽ làm thành công việc này.

Sửa lần cuối: Thứ Năm, 28 tháng 7 2022, 8:07 PM