Từ vựng shinkanzen N3 Giới từ, liên từ, kính ngữ, chào hỏi 1
Completion requirements
Từ vựng shinkanzen n3 liên từ giáo trình shinkanzen n3, cùng học một số từ vựng về liên từ giáo trình shinkanzen n3.
Bật/Tắt PHIÊN ÂM KANJI
1741. ある
Nọ
ある日、一人で町に出かけた。
Một ngày nọ tôi đã một mình ra phố.
1742. 一方
Mặt khác, một mặt
都市では車を持つ人が減っている。一方、自転車の利用者は増えている。
Ở thành phố, số người có ô tô giảm đi. Mặt khác, những người sử dụng xe đạp đang tăng lên.
1743. さて
Mà
毎日暑いですが、お元気ですか。さて、先週、無事女の子が生まれました。
Dạo này, ngày nào cũng nóng bức, không biết anh có khỏe không ạ? Mà tuần trước tôi đã sinh bé gái, mẹ tròn con vuông rồi đấy ạ.
1744. すると
Và thế là
箱を開けた。すると、中から人形が飛び出した。
Tôi mở chiếc hộp, và thế là trong hộp xuất hiện con búp bê.
1745. そういえば
Nói thế mới nhớ ra, nói thế mới nghỉ đến
息子さんが結婚されたんですが。そういえば、娘さんも就職されたんですよ。
Con trai anh lấy vợ rồi ạ? Nói thế mới nhớ, con gái anh cũng xin được việc rồi nhỉ.
1746. そこで
Do đó
私は長い文章を読むのが苦手だ。そこで、毎日新聞を読むことにした。
Tôi đọc những đoạn văn dài rất kém. Do đó, tôi đã quyết định đọc báo hằng ngày.
1747. そのうえ
Hơn nữa, hơn thế
友達は病気の私を病院へ連れて行ってくれた。そのうえ、毎日見舞いに来てくれた。
Bạn tôi đã dẫn tôi đến bệnh viện. Hơn nữa ngày nào cũng đến thăm tôi.
1748. そのため
Vì vậy
日本は周りが海の島国だ。そのため、魚のいろいろな料理法がある。
Nhật Bản là quốc đảo, xung quanh là biển. Vì vậy, có rất nhiều cách chế biến các món ăn từ cá.
1749. それで
Nên, do đó
貿易の仕事に興味がありました。それで、経済学部を希望しました。
Tôi có đam mê với nên kinh tế thương mại quốc tế nên đã đăng kí nguyện vọng vào khoa kinh tế.
1750. それとも
Hay là, hoặc là
歩いて行こうか。それとも、タクシーで行こうか。
Chúng ta hãy cùng đi bộ nhé. Hay là đi bằng taxi?
1751. それなら
Nếu vậy thì
「古くても、安いアパートがいいんですが。。。」「それなら、ここは家賃が4万円ですよ」。
"Cũ cũng được, nhưng tôi muốn căn hộ càng rẻ càng tốt""Nếu vậy thì, chỗ này tiền thuê nhà là 40000 yên đấy ạ".
1752. それに
Hơn nữa
午前中に歯医者の予約がある。それに、市役所にも行かなければならないから、忙しい。
Buổi sáng tôi có hẹn với bác sĩ. Hơn nữa tôi phải đến ủy ban nhân dân thành phố nên rất bận.
1753. だが/ですが
Tuy nhiên, nhưng
10年前までは、日本の物価は世界でも高かった。だが、今は、かなり下がっている。
Cho đến 10 năm trước, giá cả Nhật Bản đắt đỏ nhất thế giới. Tuy nhiên hiện nay đã giảm xuống khá nhiều.
1754. つまり
Tức là, nghĩa là
生まれる子供よりもなくなる人のほうが多い。つまり、人口は減っていくということだ。
Số người mất nhiều hơn số trẻ em được sinh ra. Tức là dân số đang giảm đi.
1755. ですから
Vì vậy, vì thế
木村さんは経済学部を出ています。ですから、経済のことをよく知っています。
Anh Kimura tốt nghiệp khoa kinh tế. Vì vậy, anh ấy biết rõ về vấn đề kinh tế.
1756. ところが
Vậy mà, nhưng mà
5時に会おうという連絡があった。ところが、6時になっても彼女は来なかった。
Cô ấy liên lạc rằng sẽ gặp lúc 5 giờ. Vậy mà, đã 6 giờ rồi mà cô ấy vẫn chưa đến.
1757. ところで
À mà
お元気そうですね。ところで、お孫さんは、おいくつになられましたか。
Trông cháu khỏe nhỉ. À mà, cháu năm nay bao nhiêu tuổi rồi nhỉ?
1758. なぜなら
Bởi vì
リーダーには彼女がいいと思う。なぜなら、みんなをまとめる力があるからだ。
Tôi nghĩ cô ấy có khả năng làm lãnh đạo. Bởi vì cô ấy có khả năng tập hợp mọi người lại.
1759. または
Hặc là
申し込みは、電話またははがきで受け付けます。
Chúng tôi xin phép nhận đăng kí bằng bưu thiếp hoặc điện thoại.
Last modified: Thursday, 28 July 2022, 8:07 PM