Bật/Tắt PHIÊN ÂM KANJI
1741.  ある
Nọ

ある一人ひとりまちかけた。
Một ngày nọ tôi đã một mình ra phố.
1742.  一方いっぽう
Mặt khác, một mặt

都市としではくるまひとっている。一方いっぽう自転車じてんしゃ利用者りようしゃえている。
Ở thành phố, số người có ô tô giảm đi. Mặt khác, những người sử dụng xe đạp đang tăng lên.
1743.  さて

毎日まいにちあついですが、お元気げんきですか。さて、先週せんしゅう無事ぶじおんなまれました。
Dạo này, ngày nào cũng nóng bức, không biết anh có khỏe không ạ? Mà tuần trước tôi đã sinh bé gái, mẹ tròn con vuông rồi đấy ạ.
1744.  すると
Và thế là

はこけた。すると、なかから人形にんぎょうした。
Tôi mở chiếc hộp, và thế là trong hộp xuất hiện con búp bê.
1745.  そういえば
Nói thế mới nhớ ra, nói thế mới nghỉ đến

息子むすこさんが結婚けっこんされたんですが。そういえば、むすめさんも就職しゅうしょくされたんですよ。
Con trai anh lấy vợ rồi ạ? Nói thế mới nhớ, con gái anh cũng xin được việc rồi nhỉ.
1746.  そこで
Do đó

わたしなが文章ぶんしょうむのが苦手にがてだ。そこで、毎日まいにち新聞しんぶんむことにした。
Tôi đọc những đoạn văn dài rất kém. Do đó, tôi đã quyết định đọc báo hằng ngày.
1747.  そのうえ
Hơn nữa, hơn thế

友達ともだち病気びょうきわたし病院びょういんれてってくれた。そのうえ、毎日まいにち見舞みまいにてくれた。
Bạn tôi đã dẫn tôi đến bệnh viện. Hơn nữa ngày nào cũng đến thăm tôi.
1748.  そのため
Vì vậy

日本にほんまわりがうみ島国しまぐにだ。そのため、さかなのいろいろな料理法りょうりほうがある。
Nhật Bản là quốc đảo, xung quanh là biển. Vì vậy, có rất nhiều cách chế biến các món ăn từ cá.
1749.  それで
Nên, do đó

貿易ぼうえき仕事しごと興味きょうみがありました。それで、経済けいざい学部がくぶ希望きぼうしました。
Tôi có đam mê với nên kinh tế thương mại quốc tế nên đã đăng kí nguyện vọng vào khoa kinh tế.
1750.  それとも
Hay là, hoặc là

あるいてこうか。それとも、タクシーでこうか。
Chúng ta hãy cùng đi bộ nhé. Hay là đi bằng taxi?
1751.  それなら
Nếu vậy thì

ふるくても、やすいアパートがいいんですが。。。」「それなら、ここは家賃やちんが4万円まんえんですよ」。
"Cũ cũng được, nhưng tôi muốn căn hộ càng rẻ càng tốt""Nếu vậy thì, chỗ này tiền thuê nhà là 40000 yên đấy ạ".
1752.  それに
Hơn nữa

午前中ごぜんちゅう歯医者はいしゃ予約よやくがある。それに、市役所しやくしょにもかなければならないから、いそがしい。
Buổi sáng tôi có hẹn với bác sĩ. Hơn nữa tôi phải đến ủy ban nhân dân thành phố nên rất bận.
1753.  だが/ですが
Tuy nhiên, nhưng

10ねんまえまでは、日本にほん物価ぶっか世界せかいでもたかかった。だが、いまは、かなりがっている。
Cho đến 10 năm trước, giá cả Nhật Bản đắt đỏ nhất thế giới. Tuy nhiên hiện nay đã giảm xuống khá nhiều.
1754.  つまり
Tức là, nghĩa là

まれる子供こどもよりもなくなるひとのほうがおおい。つまり、人口じんこうっていくということだ。
Số người mất nhiều hơn số trẻ em được sinh ra. Tức là dân số đang giảm đi.
1755.  ですから
Vì vậy, vì thế

木村きむらさんは経済けいざい学部がくぶています。ですから、経済けいざいのことをよくっています。
Anh Kimura tốt nghiệp khoa kinh tế. Vì vậy, anh ấy biết rõ về vấn đề kinh tế.
1756.  ところが
Vậy mà, nhưng mà

5おうという連絡れんらくがあった。ところが、6になっても彼女かのじょなかった。
Cô ấy liên lạc rằng sẽ gặp lúc 5 giờ. Vậy mà, đã 6 giờ rồi mà cô ấy vẫn chưa đến.
1757.  ところで
À mà

元気げんきそうですね。ところで、おまごさんは、おいくつになられましたか。
Trông cháu khỏe nhỉ. À mà, cháu năm nay bao nhiêu tuổi rồi nhỉ?
1758.  なぜなら
Bởi vì

リーダーには彼女かのじょがいいとおもう。なぜなら、みんなをまとめるちからがあるからだ。
Tôi nghĩ cô ấy có khả năng làm lãnh đạo. Bởi vì cô ấy có khả năng tập hợp mọi người lại.
1759.  または
Hặc là

もうみは、電話でんわまたははがきでけます。
Chúng tôi xin phép nhận đăng kí bằng bưu thiếp hoặc điện thoại.

最終更新日時: 2022年 07月 28日(木曜日) 20:07