ta bi ni ~たびに…
Các yêu cầu hoàn thành
Ngữ pháp shinkanzen n3 ta bi ni(~たびに…), học ngữ pháp với giáo trình shinkanzen hay sử dụng cho việc luyện thi jlpt.
Mỗi khi, mỗi dịp ~
[名]の・[動]辞書形 +たびに
「~のとき、毎回同じように…する。」 毎回同じだということを特に言いたいときに使う。日常の当然のことには使わない。~・ …には状態を表す文は来ない。
Khi ~ thì lại diễn ra hành động … giống như mọi lần.
Cấu trúc này được sử dụng khi đặc biệt muốn thể hiện rằng lần nào cũng như vậy.
Không sử dụng cấu trúc này với những sự việc hiển nhiên trong cuộc sống hằng ngày.
~ và … không dùng những câu thể hiện trạng thái.
Ví dụ:
「~のとき、毎回同じように…する。」 毎回同じだということを特に言いたいときに使う。日常の当然のことには使わない。~・ …には状態を表す文は来ない。
Khi ~ thì lại diễn ra hành động … giống như mọi lần.
Cấu trúc này được sử dụng khi đặc biệt muốn thể hiện rằng lần nào cũng như vậy.
Không sử dụng cấu trúc này với những sự việc hiển nhiên trong cuộc sống hằng ngày.
~ và … không dùng những câu thể hiện trạng thái.
Ví dụ:
1 その歌を歌うたび、幼い日のことを思い出す
Mỗi lần nghe bài hát đó, tôi lại nhớ về những ngày thơ ấu
2 人は新しい経験をするたびに、何かを学ぶ
Con người mỗi khi có một trải nghiệm mới, đều học được điều gì đó
3 私は旅行のたびに、絵葉書を買います
Tôi mỗi lần đi du lịch đều mua bưu ảnh
4 その川は大雨のたびに、水があふれて被害が起きている
Con sông đó mỗi lần mưa lớn, nước dâng lên gây ra thiệt hại
1. この地方は台風が来るたびに大水の害が起こる。
2. 母は私が電話をかけるたびに、ちゃんとご飯を食べているかと聞く。
3. このチームは試合のたびに強くなっていく。
Sửa lần cuối: Thứ Ba, 2 tháng 8 2022, 10:58 AM