ni tai su ru ~に対して
完了要件
Ngữ pháp shinkanzen n3 ni tai su ru(~に対して), học ngữ pháp với giáo trình shinkanzen hay sử dụng cho việc luyện thi jlpt. Về việc, đối với~ ; chỉ đối tượng, đối phương
[名] +に対して
普通形(な形だ-な/
である ・ [名]だ-な/ である) +の +に対して
「~と対比的に…。」二つのものごと(~と…)の違いをはっきり表すときに使う。
~ đối lập với…
Được sử dụng để thể hiện sự khác biệt rõ ràng giữa hai sự việc sụ vật.
Ví dụ:
普通形(な形
「~と対比的に…。」二つのものごと(~と…)の違いをはっきり表すときに使う。
~ đối lập với…
Được sử dụng để thể hiện sự khác biệt rõ ràng giữa hai sự việc sụ vật.
Ví dụ:
1 お客様に対して失礼なことを言ってはいけません
Đối với khách hàng, cấm nói điều thất lễ
3 いいことをした人に対し、表彰状が贈られる
Với người làm việc tốt, sẽ được tặng giấy khen
4 陳さんは日本の経済だけではなく日本の文化に対しても、興味を持っている
Anh Trần không chỉ có hứng thú với kinh thế Nhật Bản mà còn cả với văn hoá Nhật nữa
5 被害者に対する補償問題を検討する
Chúng tôi xem xét vấn đề bồi thường với người bị hại
1. きのうは大阪では大雨だったのに対して、東京はいい天気だった。
2. うちの課は女性がよく飲みに行くのに対して、男性は皆まっすぐ家に帰る。
3. 外遊びが好きな長男に対して、、次男は家の中で遊ぶことが好きだ。
最終更新日時: 2022年 08月 2日(火曜日) 11:01