ippo de ~一方(で)…
Các yêu cầu hoàn thành
Ngữ pháp shinkanzen n3 ippo de(~一方(で)…), học ngữ pháp với giáo trình shinkanzen hay sử dụng cho việc luyện thi jlpt. Mặt khác, trái lại... (thể hiện sự so sánh)
普通形(な形だ-な/ である ・ [名]だ-
である) +一方(で)
「~だが、同時に、別の面で…。」③④のように、対比的なことを言う場合は、「~反面」と大体同じ意味。
~ nhưng đồng thời mặt khác…
Khi sử dụng cấu trúc này để nói về hai mặt đối lập như trong ví dụ ③、④ thì câu văn lại mang sắc thái ý nghĩa tương tự như ~反面.
Ví dụ:
2. 教授は新しい研究に取り組む一方で、しっかり学生の世話もしなければならない。
3. 子どもが生まれてうれしかった一方で、重い責任も感じだ。
4. 世の中には人と話すことが好きな人がいる一方、それが苦手な人も多い。
「~だが、同時に、別の面で…。」③④のように、対比的なことを言う場合は、「~反面」と大体同じ意味。
~ nhưng đồng thời mặt khác…
Khi sử dụng cấu trúc này để nói về hai mặt đối lập như trong ví dụ ③、④ thì câu văn lại mang sắc thái ý nghĩa tương tự như ~反面.
Ví dụ:
1 私の仕事は夏は非常に忙しい一方、冬は暇になる
Công việc của tôi thì trái với mùa hè bận túi bụi, mùa đông lại nhàn hạ
2 日本の工場製品の輸出国である一方、原材料や農産物の輸入国でもある
Nhật Bản là nước xuất khẩu các mặt hàng công nghệ, trái lại lại là nước nhập khẩu nguyên liệu và nông sản
3 彼女は女優として活躍する一方で、親善大使として貧しい子供たちのために世界中を回っている
Hoạt động như một nữ diễn viên, nhưng mặt khác cô ấy cũng đi vòng quanh thế giới vì trẻ em nghèo trong vai trò là đại sứ thiện chí
4 A 国は天然資源が豊かな一方で、それを活用できるだけの技術がない
Nước A có tài nguyên thiên nhiên phong phú nhưng lại không có kỹ thuật để khai thác tận dụng chúng
5 地球上には豊かな人がいる一方では、明日の食べ物もない人がいる
Trên thế giới có những người giàu, ngược lại cũng có những người không có cả thức ăn cho ngày mai
1. 会議では自分の意見を言う一方で、ほかの人の話もよく聞いてください。2. 教授は新しい研究に取り組む一方で、しっかり学生の世話もしなければならない。
3. 子どもが生まれてうれしかった一方で、重い責任も感じだ。
4. 世の中には人と話すことが好きな人がいる一方、それが苦手な人も多い。
Sửa lần cuối: Thứ Ba, 2 tháng 8 2022, 11:02 AM