普通ふつうけい(なけい-な/ である ・ [- である) +一方いっぽう(で)

 「~だが、同時どうじに、べつめんで…。」③④のように、対比的たいひてきなことを場合ばあいは、「~反面はんめん」と大体だいたいおな意味いみ
~ nhưng đồng thời mặt khác…
Khi sử dụng cấu trúc này để nói về hai mặt đối lập như trong ví dụ ③、④ thì câu văn lại mang sắc thái ý nghĩa tương tự như ~反面はんめん.

Ví dụ:
1 私の仕事は夏は非常に忙しい一方、冬は暇になる
Công việc của tôi thì trái với mùa hè bận túi bụi, mùa đông lại nhàn hạ
2 日本の工場製品の輸出国である一方、原材料や農産物の輸入国でもある
Nhật Bản là nước xuất khẩu các mặt hàng công nghệ, trái lại lại là nước nhập khẩu nguyên liệu và nông sản
3 彼女は女優として活躍する一方で、親善大使として貧しい子供たちのために世界中を回っている
Hoạt động như một nữ diễn viên, nhưng mặt khác cô ấy cũng đi vòng quanh thế giới vì trẻ em nghèo trong vai trò là đại sứ thiện chí
4 A 国は天然資源が豊かな一方で、それを活用できるだけの技術がない
Nước A có tài nguyên thiên nhiên phong phú nhưng lại không có kỹ thuật để khai thác tận dụng chúng
5 地球上には豊かな人がいる一方では、明日の食べ物もない人がいる
Trên thế giới có những người giàu, ngược lại cũng có những người không có cả thức ăn cho ngày mai
1. 会議かいぎでは自分じぶん意見いけん一方いっぽう、ほかのひとはなしもよくいてください。

2. 教授きょうじゅあたらしい研究けんきゅう一方いっぽう、しっかり学生がくせい世話せわもしなければならない。

3. どもがまれてうれしかった一方いっぽうおも責任せきにんかんじだ。

4. なかにはひとはなすことがきなひとがいる一方いっぽう、それが苦手にがてひとおおい。


最終更新日時: 2022年 08月 2日(火曜日) 11:02