[動]「どう」けい/ないかたち + で  + もらいたい・いただきたい・ほしい

 「(ひとが)~する/~しないことをのぞむ。」 ①③⑤のように、要求ようきゅうする相手あいてがはっきりしていない場合ばあいもある。相手あいて直接ちょくせつ場合ばあいは「~てください/~ないでください」とだいたいおな意味いみ
Muốn( ai đó) làm hay không làm ~.
Giống như ví dụ ①③⑤có những trường hợp đối phương được yêu cầu thực hiện hành động không rõ ràng, cụ thể là ai.
Trong trường hợp nói trực tiếp với đối phương thì thì ý nghĩa của cấu trúc này tương tự như cấu trúc ~てください/~ないでください.

Ví dụ:
1. あのう、教科書を見せてほしいですが。
Xin lỗi, cho tôi xem cuốn sách giáo khoa kia có được không?
2. あなたに教えてもらいたい事があります
Em có chuyện cần anh nói cho em nghe đấy
3. 国へ帰っても日本語を忘れないで欲しい
Dù là có về nước thì mong bạn cũng đừng quên tiếng Nhật
4. 主人に家事を手伝ってほしいと思っています
Tôi luôn mong muốn chồng tôi phụ giúp việc nhà
5. この漢字の読み方を教えてほしいですが。。
Mong anh chỉ cho tôi cách đọc từ Kanji này..
6. 明日は運動会だから、晴れてほしいです
Ngày mai là lễ hội vận động nên tôi mong là trời trong xanh
7. 娘にお医者さんになってほしいと思っています
Tôi luôn mong con gái mình trở thành bác sĩ
8. 試験の時、先生に難しくないでほしいです
Lúc thi, tôi mong cô giáo không khó khăn

1. だれかに自分じぶんなやみをてもらいたいおもうことがあります。

2. この書類しょるい、ちょっとていただきたいんですが。

3. この仕事しごとだれにも手伝てつだてもらいたくない自分じぶん一人ひとりでやりたい。

4. ずっとぼくのそばにいてほしいとおくへかないでほしい

5. これ以上いじょうこのむら自然環境しぜんかんきょうこわさないでほしい

6. としったおやにはもう無理むりをしてほしくない

Last modified: Tuesday, 2 August 2022, 11:06 AM