bekida bekidahanai ~べきだ・~べき/~べきではない
Completion requirements
Ngữ pháp shinkanzen n3 bekida bekidahanai( ~べきだ・~べき/~べきではない), học ngữ pháp với giáo trình shinkanzen hay sử dụng cho việc luyện thi jlpt.
Làm như thế là đương nhiên, nên làm ~
[動]辞書形 +べきだ・べきではない
[動]辞書形 +べき・べきではない + [名]
例外 する → するべきだ・すべきだ
「~するのが当然だ・~したほうがいい/~してはいけない・~しないほうがいい。」規則で決まっていることではなく、話者の主張を言うときに使う。⑤のように過去形を使って反省や後悔を表すこともある。
Làm ~ là việc đương nhiên/ Nên làm ~/ Không nên làm ~/ Không làm ~ thì hơn.
Được sử dụng khi người nói đưa ra ý kiến về một sự việc nào đó, chứ không phải một sự việc được quy định sẵn.
Có những trường hợp thể hiện sự hối tiếc, ân hận nếu cấu trúc này chia về quá khứ như trong ví dụ ⑤.
Ví dụ:
[動]辞書形 +べき・べきではない + [名]
例外 する → するべきだ・すべきだ
「~するのが当然だ・~したほうがいい/~してはいけない・~しないほうがいい。」規則で決まっていることではなく、話者の主張を言うときに使う。⑤のように過去形を使って反省や後悔を表すこともある。
Làm ~ là việc đương nhiên/ Nên làm ~/ Không nên làm ~/ Không làm ~ thì hơn.
Được sử dụng khi người nói đưa ra ý kiến về một sự việc nào đó, chứ không phải một sự việc được quy định sẵn.
Có những trường hợp thể hiện sự hối tiếc, ân hận nếu cấu trúc này chia về quá khứ như trong ví dụ ⑤.
Ví dụ:
1 書く前に注意すべき点を説明します
Trước khi viết thì tôi xin giải thích các điểm cần chú ý
2 言うべきことは遠慮しないではっきり言ったほうがいい
Những điều nên nói thì không nên ngại ngần nói rõ ràng ra
3 どんなに親しい仲でも、借りた物はきちんと返すべきだ
Dù là người thân mức nào đồ mượn thì nên trả lại cẩn thận
4 若いうちに、外国語を勉強しておくべきだった
Khi còn trẻ nên học ngoại ngữ trước
5 先生のお宅に、こんな夜中に電話するべきではない
Không nên điện thoại đến nhà thầy lúc nửa đêm thế này
1. これは大事なことですから、もう少し話し合ってから決めるべきだと思いますよ。
2. 仕事はたくさんあるが、まず、今日中にやるべきことから始めよう。
3. せっかく入った会社なのだから、簡単に辞めるべきではない。
4. 子どもは夜遅くまで外にいるべきではない。
5. あしたまでのレポートがまだ書き終わらない。もっと早くから始めるべきだった。
Last modified: Tuesday, 2 August 2022, 11:07 AM