Bật/Tắt PHIÊN ÂM KANJI
 
 
868. どうしても
dù sao cũng, nhất định, không thể

1.
このレポートはどうしてもあしたまでに完成かんせいさせなければならない
Bài báo cáo này dù thế nào thì ngày mai cũng phải hoàn thành.

2.
あしたのパーティーにはどうしてもきたい
Bữa tiệc ngày mai dù thế nào thì cũng muốn đi.

3.
この問題もんだいどうしてもわからない
Vấn đề này không thể hiểu được.
869. まるで
giống như, hoàn toàn không

1.
まだ5げつなのに、まるで真夏まなつのようにあつ
Mới tháng 5 thôi mà nóng như mùa hè í.

2.
たからくじがたった。まるでゆめているみたいな気分きぶん
Trúng xổ số, cảm giác hệt như đang mơ vậy.

3.
きょうの試験しけんむずかしくて、まるでできなかった
Bài thi ngày hôm nay khó quá, chẳng làm được một chút gì cả.
870. 一体いったい
nhất thể
cái gì vậy, thứ gì vậy (quái gì vậy)

1.
あのひといったいなにをしているのだろう
Cái người kia đang là cái quái gì vậy.

2.
「あなたはいったいなにいたいのですか」
Mày muốn nói cái gì thế hở?.

3.
こまった。いったいどうしたらいいのだろう
Nguy quá! Phải làm thế nào bây giờ.
871. べつ
biệt
không có gì (cụ thể)

1.
べつようはなかったが、こえきたくなってはは電話でんわした
Chẳng có việc gì cụ thể nhưng mà tôi muốn nghe giọng nói của mẹ và đã gọi điện thoại cho bà ấy.

2.
なに意見いけんがありますか」「いいえ、べつ……」
"Có ý kiến gì không?" -"Không, không có gì cả."

とく
Không có gì
872. たった
chỉ, mỗi

1.
5,000にん会場かいじょうに、たった (の) 100にんしかおきゃくさんがなかった
Hội trường 5000 người mà chỉ có 100 khách đến.

2.
インスタントラーメンは、そそいでたった (の) 3ぷんでできる
Mì ăn liền thì chỉ cần rót nước nóng vào và chỉ cần 3 phút là có thể ăn.

3.
あのひとにはたった一度いちどっただけなのに、なぜかわすれられない
Chỉ gặp người ấy một lần thôi mà tại sao tôi không thể quên.

ほんの、わずか
Chỉ
873. ほんの
chỉ, đơn thuần

1.
ここから隣町となりまちまで、バスでほんのぷんしかかからない
Từ đây đi đến thành phố bên cạnh bằng xe bus thì chỉ mất 5 phút.

2.
あのはまだほんのどもで、なにわるいかよくわかっていない
Đứa nhóc kia chỉ là trẻ con, nó không biết rõ cái gì là xấu.

3.
「お世話せわになり、ありがとうございました。これはまんの気持きもちですが、どうぞおりください」
"Cảm ơn vì đã giúp đỡ tôi. Đây là một chút thành ý nhỏ, xin hãy nhận lấy."

4.
ずっと日照ひでりがつづいていたが、きのうほんのすこあめった
Những ngày nắng cứ tiếp diễn suốt mãi thời gian qua cơ mà hôm qua đã có 1 chút mưa.

たった、わずか
Chỉ
874. それで
nên là, sau đó thì, rồi sao

1.
けさえき事故じこがあった。それで、2~3時間じかん電車でんしゃおくれた
Sáng nay có sự cố ở nhà ga nên là tàu đã chậm 2-3 giờ đồng hồ.

2.
かれ、インフルエンザなんだって」「それで、この1週間しゅうかんやすみだったのか」
"Anh ấy hình như đang bị cúm." - "Nên anh ấy đã nghỉ một tuần luôn hả."

3.
「きのう、よるおそかえったんです。くらみち一人ひとりあるいてると、うしろから、へんおとこが」「えっ、それで?」
Đêm qua về muộn, đang đi 1 mình đoạn đường tối thì đằng sau có gả đàn ông kì kì, ổng… - Hả, sau đó thì sao?

4.
いま仕事しごとめようかとおもっているんだ」「それで、そのあとどうするつもり?」
"Tao định nghỉ công việc hiện tại." - "Sau đó thì mày định làm gì?"

だから、そのため、そして
Nên là/ vì thế/ sau đó
875. そこで
do vậy, do đó

1.
あたらしいパソコンが必要ひつようになった。そこで銀行ぎんこうから貯金ちょきんすこしおろすことにした
Cần phải có máy tính mới, nên là tôi quyết định rút một ít tiền tiết kiệm từ ngân hàng.

2.
いままでのくすりではなおらなかった そこで、あたらしいくすりをためしてみることにした
Cái loại thuốc uống từ trước đến nay không có khỏi, nên tôi quyết định thử loại thuốc mới.
876. そのうえ
thêm nữa

1.
彼女かのじょ優秀ゆうしゅう研究者けんきゅうしゃだ。そのうえ性格せいかくもいいので、みんなから尊敬そんけいされている
Cô ấy là một nhà nghiên cứu ưu tú, hơn thế nữa tính cách lại rất tốt nên nhận được sự tôn kính từ mọi người.

2.
かぜをひき、そのうえ、おなかもこわして、結局けっきょく試験しけんけられなかった
Tôi bị cảm, thêm nữa bụng lại đau, kết quả là không thể tham dự kì thi.

さらに、しかも
Thêm nữa
877. また
và, cũng lại

1.
かれきん行員こういんで、まだ有名ゆうめい作家さっかでもある
Anh ấy là một nhân viên ngân hàng và cũng là một tác giả nổi tiếng.

2.
さけは、かたによって、健康けんこうのためにもなり、まだがいにもなる
Rượu thì tùy thuộc vào cách uống mà sẽ có khi tốt cho sức khỏe, khi lại gây hại.

3.
正月しょうがつは、おおくのひとがうちでおいわいをする。まだ最近さいきんでは旅行りょこうさき海外かいがいごすひと
Ngày Tết, nhiều người ăn Tết ở nhà. Ngoài ra gần đây, số người ăn Tết ở nước ngoài hay đi du lịch dịp này cũng tăng lên.
878. または
hoặc

1.
「この書類しょるいは、くろまたはあおのペンでくこと」
"Tài liệu này thì viết bằng bút mực đen hoặc mực xanh."

2.
試験しけん欠席けっせきしたひとは、追試験ついしけんけるか、またはレポートしてください」
Những người vắng mặt kì thi thì hãy thi kì bổ sung hoặc nộp báo cáo.

あるいは
Hoặc
879. それとも
hay là, hoặc là

1.
「コーヒーにしますか、それとも紅茶こうちゃにしますか?」
"Ngài uống cà phê hay là uống hồng trà?".

2.
卒業後そつぎょうごくにかえるか、それとも日本にほん就職しゅうしょくするか、まよっている
Sau khi tốt nghiệp, tôi băn khoăn giữa việc về nước hay là đi xin việc ở Nhật.
880. つまり
nói các khác, tóm lại là, tức là

1.
かれは、ちちあね息子むすこつまりわたしのいとこにあたる
Anh ta là con trai của chị gái của bố tôi, nói cách khác là anh em họ của tôi.

2.
「この仕事しごとは、知識ちしき経験けいけん必要ひつようだとおもいますが、わたしにはありません」「つもり、あなたには無理むりだということですか」
"Tôi nghĩ công việc này cần có kinh nghiệm hay kiến thức, mà tôi thì lại không có." - "Tóm lại là với mày thì công việc này là không thể đúng không?"
最終更新日時: 2022年 07月 28日(木曜日) 19:43