~ば/たら/と。。。たい/のに/よかった など
Các yêu cầu hoàn thành
Ngữ pháp mimikara n3 ~ば/たら/と。。。たい/のに/よかった など. Học với giáo trình mimikara N3
Ngữ pháp mimikara N3
Ngữ pháp mimikara n3 phần 1
Bật/Tắt PHIÊN ÂM HÁN TỰ
Bật/Tắt PHIÊN ÂM HÁN TỰ
~ば/たら/と。。。たい/のに/よかった など
Hy vọng vào điều không có thật ở hiện tại/cảm thấy đáng tiếcVí dụ:
1. もし私が医者だったら、病気で苦しむ人たちを助けてあげられるのに。
Nếu tôi là bác sĩ, tôi sẽ giúp đỡ những người khổ vì bệnh tật.
2. 「買わないんですか」「ええ、もう少し安ければ買うんですけど」
「Bạn không mua sao?」「Ừ. Nếu rẻ hơn một chút nữa có lẽ sẽ mua」
3. もし生まれ変わることができるのなら、次は男(/女)に生まれたい。
Nếu có thể được tái sinh, tôi muốn lần tiếp theo sinh ra là con trai (/con gái).
4. 子どもがいなければ、もっと働けるのだが。
Nếu không có con, tôi sẽ làm việc nhiều hơn nữa.
5. 「すみません、説明が下手で。もっとうまく説明できるといいんですが」
「Xin lỗi. Bài diễn thuyết tệ quá. Lẽ ra tôi có thể diễn thuyết tốt hơn」
Đáng tiếc là không thể làm khác với hiện thực.
Ví dụ:
1. もう少し時間があれば、全部できたのに。
Nếu có thêm chút thời gian nữa thì tôi đã có thể làm hết.
2. 「きのうの交流会、楽しかったよ。鈴木さんも行けばよかったのに」
「Buổi giao lưu ngày hôm qua thật là vui. Nhưng đáng tiếc là ông Suzuki không thể tham gia」
3. あのときもう少し勇気があったら、彼を助けてあげられたかもしれない。
Nếu lúc đó nỗ lực thêm một chút thì rất có thể đã cứu được anh ấy.
4. あと少しで合格できたのに。もうちょっとがんばればよかった。
Dù đã đậu (sát nút) nhưng nếu cố gắng thêm một chút nữa thì kết quả đã tốt hơn.
5. タクシーで行けばよかった。そうすれば間に合ったかもしれない。
Nếu đi bằng taxi thì đã tốt. Nếu làm như vậy rất có thể đã kịp giờ.
6. 友だちを怒らせてしまった。あんなこと、言わなければよかった。
Tôi đã làm bạn mình nổi giận. Lẽ ra tôi không nên nói những điều như thế.
Sửa lần cuối: Thứ Ba, 2 tháng 8 2022, 11:20 AM