~ば/たら/と。。。たい/のに/よかった など
   Hy vọng vào điều không có thật ở hiện tại/cảm thấy đáng tiếc

Ví dụ:

1.  もし医者だったら、病気しむたちをけてあげられるのに。
     Nếu tôi là bác sĩ, tôi sẽ giúp đỡ những người khổ vì bệnh tật.

2.  「わないんですか」「ええ、もうければうんですけど」
     「Bạn không mua sao?」「Ừ. Nếu rẻ hơn một chút nữa có lẽ sẽ mua」

3.  もしまれわることができるのなら、(/)にまれたい。
     Nếu có thể được tái sinh, tôi muốn lần tiếp theo sinh ra là con trai (/con gái).

4.  どもがいなければ、もっとけるのだが。
     Nếu không có con, tôi sẽ làm việc nhiều hơn nữa.

5.  「すみません、説明下手で。もっとうまく説明できるといいんですが」
     「Xin lỗi. Bài diễn thuyết tệ quá. Lẽ ra tôi có thể diễn thuyết tốt hơn」

Đáng tiếc là không thể làm khác với hiện thực.

Ví dụ:

1.  もう時間があれば、全部できたのに。
     Nếu có thêm chút thời gian nữa thì tôi đã có thể làm hết.

2.  「きのうの交流会しかったよ。鈴木さんもけばよかったのに」
     「Buổi giao lưu ngày hôm qua thật là vui. Nhưng đáng tiếc là ông Suzuki không thể tham gia」

3.  あのときもう勇気があったら、けてあげられたかもしれない。
     Nếu lúc đó nỗ lực thêm một chút thì rất có thể đã cứu được anh ấy.

4.  あとしで合格できたのに。もうちょっとがんばればよかった。
     Dù đã đậu (sát nút) nhưng nếu cố gắng thêm một chút nữa thì kết quả đã tốt hơn.

5.  タクシーでけばよかった。そうすればったかもしれない。
     Nếu đi bằng taxi thì đã tốt. Nếu làm như vậy rất có thể đã kịp giờ.

6.  だちをらせてしまった。あんなこと、わなければよかった。
     Tôi đã làm bạn mình nổi giận. Lẽ ra tôi không nên nói những điều như thế.
Sửa lần cuối: Thứ Ba, 2 tháng 8 2022, 11:20 AM