~みたいだ
    

Cách kết hợp: 
N + みたいだ, tính từ/động từ ở thể thông thường + みたいだ, riêng tính từ な không có だ

Phỏng đoán (không rõ ràng nhưng ~ có vẻ như là ~)

Ví dụ:


1.  「ほしがたくさんている。あしたもれみたい」
     「Trên trời có nhiều sao. Ngày mai có vẻ cũng rất đẹp trời」

2.  「あのみせ人気にんきがないみたいだね。いつってもすいている」
     「Cửa hàng này có vẻ không nổi tiếng lắm. Lúc nào đến cũng thấy vắng vẻ」

3.  「おとうさん、すごくおこっているみたいだから、ちかづかないほうがいいよ」
     「Bố có vẻ đang cực kỳ giận. Vì vậy không nên lại gần.」

4.  「風邪かぜをひいたみたいなんです。きのうから、のどがいたくて」
     「Có vẻ mình bị cảm rồi. Từ hôm qua thấy đau họng」

5.  「オウさん、このごろやせたみたい。どうかしたの」「ううん、なんでもない」
     「Ou này, dạo này có vẻ bạn gầy đi. Sao vậy?」「Không. Không có gì」

6.  「今井君いまいくんはもうかえったのかな」「みたいだね。かばんがないから」
     「Giờ bé I đã về rồi nhỉ」「Có vẻ thế. Vì không thấy cặp của nó nữa.」


Cách kết hợp: 
N ・ V 普通形

Giống như là, cứ như là... (nhưng sự thực không phải thế).

Ví dụ:


1.  たからくじで1000万円まんえんたった。ゆめ(をている)みたいだ。
     Tôi đã trúng xổ số 1000 vạn yên. Giống như đang mơ vậy.

2.  「あのくもて。ゾウみたいなかたちだよ」「ほんとだ」
     「Đám mây kia có hình giống như con voi nhỉ」「Đúng thế」

3.  あにはすぐにいたりおこったりわらったりする。まったく、どもみたいだ。
     Anh tôi rất dễ khóc, giận, cười. Như trẻ con vậy.

4.  ホームステイさき家族かぞくはみんなやさしくて、自分じぶんいえにいるみたいだった。
     Mọi người trong gia đình Homestay thật thân thiện. Làm tôi thấy cứ như ở nhà vậy.


Cách kết hợp: 
N + みたいだ

 Chỉ ra ví dụ tiêu biểu = よう. Như là..., như...

Ví dụ:


1.  わたしさむいのがきらいなので、ハワイみたいな、1ねんちゅうあたたかいところでらしたい。
     Tôi ghét sự lạnh lẽo. Tôi muốn sống ở nơi ấm áp quanh năm như Hawai.

2.  わたしはやくリンさんみたいに、日本語にほんご上手じょうずになりたいなあ。
     Tôi muốn nhanh chóng giỏi tiếng Nhật như Linh.

3.  わたし田舎いなかにはコンビニみたいな便利べんりみせはありません。
     Ở quê tôi không có cửa hàng nào tiện lợi như Konbini.

4.  「かれみたいにあそんでばかりいると、試験しけんちますよ」
     「Nếu ham chơi như cậu ta thì cậu sẽ trượt kì thi đấy」
Sửa lần cuối: Thứ Ba, 2 tháng 8 2022, 11:19 AM