Thể sai khiến
Các yêu cầu hoàn thành
Ngữ pháp mimikara n3 使役形を使った表現 - Sử dụng thể sai khiến. Học với giáo trình mimikara N3 Ngữ pháp mimikara N3 Ngữ pháp mimikara n3 phần 2
Bật/Tắt PHIÊN ÂM HÁN TỰ
Bật/Tắt PHIÊN ÂM HÁN TỰ
Sự cho phép, sự chấp thuận, xin phép.
Ví dụ:
1. 子どもが習いたいというので、ピアノを習わせることにした。
Nghe con muốn học, tôi đã quyết định cho nó học piano.
2. アルバイトをしたいのだが、親が高校生の間はだめだと言って、させてくれない。
Tôi muốn đi làm thêm nhưng, bố mẹ nói khi còn là học sinh trung học thì không được và không cho tôi làm.
3. 子どものころ、親にマンガを読ませてもらえなかった。
Lúc bé bố mẹ không cho phép tôi đọc truyện tranh.
Không định làm thế nhưng tạo ra hậu quả xấu.
Ví dụ:
1. 冷蔵庫に肉があるのを忘れていて、腐らせてしまった。
Tôi quên không cho thịt vào tủ lạnh và nó bị thiu mất.
2. 子どもを病気で死なせてしまった。
Con tôi đã chết vì bệnh tật.
Cách kết hợp:
使役形 +てもらう などNhận được sự cho phép, sự chấp thuận.
Ví dụ:
1. 母が入院したので、きょうは仕事を休ませてもらった。
Vì mẹ phải nhập viện, ngày hôm nay tôi được phép nghỉ việc.
2. 「すみません、体調が悪いので、早く帰らせてください」
Xin lỗi. Vì tôi thấy không được khỏe, xin cho tôi được về nhà sớm.
3. 「先生がいらっしゃるまで、ここで待たせてもらってもいいですか」
Cho đến khi thầy giáo đến, cho phép tôi đợi ở đây được không?
4. 「すみません、ここに荷物を置かせてもらえませんか」
Xin lỗi. Tôi có thể đặt hành lí ở đây được không?
5. 「3年ほどアメリカの工場に行ってほしいんだが」「そのお話、少し考えさせていただけませんか」
「Anh có thể đến nhà máy của Mỹ làm việc khoảng 3 năm được không?」「Về chuyện đó, hãy để tôi suy nghĩ thêm.」
Được làm giúp, cảm thấy biết ơn
Ví dụ:
1. 私の家は貧しかったが、親は私を大学まで行かせてくれた。
Nhà tôi nghèo nhưng bố mẹ đã trợ cấp tôi đến đại học.
2. けがをして手が使えないので、姉にごはんを食べさせてもらった。
Vì tôi bị thương không sử dụng tay được nên chị tôi đã giúp cho tôi ăn.
3. 電車の中で急に倒れそうになり、前にいた人に頼んで、座らせてもらった。
Trên xe điện đột nhiên tôi suýt ngã. Tôi đã nhờ người phía trước và được phép ngồi nhờ.
4. 「きょうはすばらしいお話を聞かせていただき、本当にありがとうございます」
「Ngày hôm nay tôi đã được nghe câu chuyện tuyệt vời. Tôi thật sự cảm ơn anh.」
Sửa lần cuối: Thứ Ba, 2 tháng 8 2022, 11:20 AM