Cách kết hợp: 
Vる・Vた + とおり ; N のとおり ; N どおり

Trở nên đồng dạng, giống với ~.

Ví dụ:


1.  学生たちは、先生黒板いたとおりにノートにした。
     Học sinh chép vào vở giống với những gì thầy giáo ghi trên bảng đen.

2.  外国語だと、なかなかったとおりにすことができない。
     Nếu là tiếng nước ngoài thì thật khó để nói giống như đã nghĩ.

3.  は、たち家族うとおりにしないと、きげんがい。
     Nếu gia đình tôi không làm như những gì bố tôi nói thì bố tôi sẽ thấy khó chịu.


Cách kết hợp: 
想像/予想/計画/指示/命令/希望/望み + どおり

(Tưởng tượng, dự đoán, kế hoạch, chỉ thị, mệnh lệnh, kỳ vọng, nguyện vọng)

Ví dụ:


1.  勉強がなかなか予定どおりにまない。
     Việc học không dễ dàng tiến triển như dự định.

2.  いどおりにならないと大声く。
     Thằng bé em tôi khóc rất to nếu sự việc không như nó nghĩ (muốn).


Cách kết hợp: 
ご覧/ご存じ/ご承知/お聞き + のとおり

(Sự nhìn nhận, sự hiểu biết, sự đồng ý, sự nghe ngóng)

Ví dụ:


1.  のとおりにきなさい。
     Hãy viết như ví dụ đã học. 
最終更新日時: 2022年 08月 2日(火曜日) 11:21