Cách kết hợp: 
N/V/A ở dạng mệnh đề bổ nghĩa cho danh từ

Do ~ dẫn đến kết quả tích cực, nhằm thể hiện sự biết ơn, cảm kích (thỉnh thoảng cũng có lúc là kết quả tiêu cực)

Ví dụ:


1.  仕事んだのは、だちが手伝ってくれたおかげだ。
     Công việc xong sớm là nhờ có sự giúp đỡ của bạn bè.

2.  白髪ないおかげでられることがい。
     Nhờ có ít tóc bạc mà tôi thường được cho là trẻ trong mắt người khác.

3.  医療技術進歩のおかげで平均寿命びた。
     Nhờ sự tiến bộ trong kĩ thuật y tế mà tuổi thọ trung bình của con người tăng lên.

4.  うことをじたおかげでひどいにあった。
     Do tin vào những điều anh ta nói mà tôi có một ngày khủng khiếp.

5.  「お母様具合はいかがですか」「おかげさまで、すっかりくなりました」
     「Tình trạng mẹ bạn thế nào rồi?」「Cám ơn lời hỏi thăm. Mẹ tôi đã hoàn toàn khỏe mạnh」
Sửa lần cuối: Thứ Ba, 2 tháng 8 2022, 11:21 AM