Chuyển tính từ イ・tính từ ナ thành danh từ biểu hiện cảm nhận về tính chất, tình trạng của ~. Tuy nhiên, các tính từ sử dụng với み không nhiều.

Ví dụ:


1.  みをびたみをびたみのある
     Hình tròn/Màu trắng pha xanh /Tấm ván dày

2.  校長入学式毎年じことをっている。ぜんぜん新鮮みがない。
     Trong lễ nhập học hàng năm thầy hiệu trưởng đều nói những điều giống nhau. Chả có gì mới cả.

3.  「おいできるしみにしています」
     「Tôi mong đến ngày có thể gặp bạn」

最終更新日時: 2022年 08月 2日(火曜日) 11:20