~に対し(て)A thì... nhưng B thì lại...
Các yêu cầu hoàn thành
Ngữ pháp mimikara n3 ~に対し(て) A thì... nhưng B thì lại... Học với giáo trình mimikara N3 Ngữ pháp mimikara N3 Ngữ pháp mimikara n3 phần 3
Bật/Tắt PHIÊN ÂM HÁN TỰ
Bật/Tắt PHIÊN ÂM HÁN TỰ
Cách kết hợp:
N + に対し(て)
Trình bày sự so sánh đối lập để làm nổi bật tính chất lên
Ví dụ:
1. あの二人はふたごなのに、兄はおとなしいのに対して、弟はよくしゃべる。
Dù hai người đó là anh em sinh đôi, người anh thì trầm tính còn người em thì nói rất nhiều.
2. 近所のスーパーは夜11時閉店なのに対し、コンビニは24時間営業だ。
Siêu thị gần đây chỉ mở đến 11 giờ tối nhưng cửa hàng tiện lợi mở cửa suốt 24 giờ.
3. この映画は海外では人気があるのに対して、日本国内ではそうでもない。
Bộ phim đó nổi tiếng ở nước ngoài nhưng ở trong nước Nhật thì không hẳn thế.
4. 一般に、日本の若者は洋食を好む。それに対して、中高年は和食を好む。
Nói chung, giới trẻ Nhật Bản chuộng đồ ăn Tây. Tuy nhiên giới trung cao niên thì lại chuộng đồ ăn Nhật Bản.
Sửa lần cuối: Thứ Ba, 2 tháng 8 2022, 11:22 AM