Cách kết hợp: 
N + に対し(て)
Trình bày sự so sánh đối lập để làm nổi bật tính chất lên

Ví dụ:

1.  あの二人ふたりはふたごなのに、あにはおとなしいのにたいして、おとうとはよくしゃべる。
     Dù hai người đó là anh em sinh đôi, người anh thì trầm tính còn người em thì nói rất nhiều.

2.  近所きんじょのスーパーはよる11閉店へいてんなのにたいし、コンビニは24時間じかん営業えいぎょうだ。
     Siêu thị gần đây chỉ mở đến 11 giờ tối nhưng cửa hàng tiện lợi mở cửa suốt 24 giờ.

3.  この映画えいが海外かいがいでは人気にんきがあるのにたいして、日本にほん国内こくないではそうでもない。
     Bộ phim đó nổi tiếng ở nước ngoài nhưng ở trong nước Nhật thì không hẳn thế.

4.  一般いっぱんに、日本にほん若者わかもの洋食ようしょくこのむ。それにたいして、中高年ちゅうこうねん和食わしょくこのむ。
     Nói chung, giới trẻ Nhật Bản chuộng đồ ăn Tây. Tuy nhiên giới trung cao niên thì lại chuộng đồ ăn Nhật Bản.
Last modified: Tuesday, 2 August 2022, 11:22 AM