~うちに Trong khi ~
Các yêu cầu hoàn thành
Ngữ pháp mimikara n3 ~うちに Trong khi ~ Học với giáo trình mimikara N3 Ngữ pháp mimikara N3 Ngữ pháp mimikara n3 phần 4
Bật/Tắt PHIÊN ÂM HÁN TỰ
Bật/Tắt PHIÊN ÂM HÁN TỰ
Cách kết hợp:
N/A chia sang dạng bổ nghĩa cho mệnh đề danh từ + うちに, Vない・Vている + うちに
Làm gì đó trước khi có sự thay đổi xảy ra
Ví dụ:
1. 暗くならないうちに(=暗くなるまえに/明るいうちに)山を下りたい。
Tôi muốn xuống núi trong khi trời chưa tối.
2. 祖父は元気なうちにいろいろな所へ旅行したいと言っている。
Ông tôi nói trong khi còn khỏe mạnh ông muốn đi du lịch nhiều nơi.
3. あしたは母の日だ。母が寝ているうちに朝ごはんを作って驚かせよう。
Ngày mai là ngày của các bà mẹ. Trong khi mẹ đang ngủ tôi định làm mẹ ngạc nhiên bằng cách làm bữa sáng.
4. 10代のうちに将来の目標を決めたいと思っている。
Tôi muốn quyết định mục tiêu tương lai trong 10 năm tới.
5. 「大事なことは忘れないうちにメモしておいたほうがいいですよ」
「Trong khi chưa quên việc quan trọng thì tốt hơn là nên ghi chú lại」
Cách kết hợp:
Vない・Vている + うちにTrong khi đang làm ~ thì việc ngoài dự định xảy ra
Ví dụ:
1. テレビを見ているうちに寝てしまい、試験勉強ができなかった。
Khi đang xem TV thì tôi ngủ quên mất và đã không thể ôn thi.
2. 切符を買っているうちに電車が出てしまった。
Trong khi tôi đang mua vé thì xe điện đã chạy mất.
3. しばらく合わないうちに、その子はずいぶん大きくなっていた。
Mới không gặp một thời gian mà đứa trẻ đó đã trở nên lớn thế này rồi.
Sửa lần cuối: Thứ Ba, 2 tháng 8 2022, 11:23 AM