Cách kết hợp: 
N/V/A chia về thể thông thường + に違いない 
Không được dùng だ khi chia tính từ đuôi な về thể hiện tại.

Khẳng định chắc chắn suy đoán, suy nghĩ của bản thân (có căn cứ để đưa ra phán đoán)

Ví dụ:


1.  よるになっても電気でんきがつかない。きっとかけているにちがいない。
     Trời tối rồi mà điện không bật. Chắc chắn họ ra ngoài rồi.

2.  犯人はんにんはAにちがいない。つよ動機どうきがあって、しかもアリバイがないのだから。
     Thủ phạm chỉ có thể là A. Hắn có động cơ lớn và thêm vào đó không có chứng cớ ngoại phạm.

3.  成績せいせきのいい山田やまださんでも半分はんぶんしかできなかったということは、その試験しけん相当そうとうむずかしかったにちがいない。
     Ngay cả người có thành tích tốt như anh Yamada cũng chỉ có thể làm một nửa thì bài thi đó chắc chắn phải rất khó rồi.

4.  「鈴木すずきさんがまだませんね。おくれるようなひとではないから、きっとなにかあったにちがいありません」
     「Ông Suzuki vẫn chưa đến nhỉ. Ông ấy không phải người hay đến muộn, chắc chắn có chuyện gì đó xảy ra rồi.」
Sửa lần cuối: Thứ Ba, 2 tháng 8 2022, 11:23 AM