Cách kết hợp: 
N + にとって
Đứng từ lập trường, vị trí của... để đưa ra nhận xét, đánh giá

Ví dụ:


1.  東京とうきょう若者わかものにとっては刺激しげきのある魅力的みりょくてきまち
     Tokyo là thành phố đầy sức hút đối với giới trẻ.

2.  百万円ひゃくまんえんわたしにとっては大金たいきんだが、かれにとってはたいした金額きんがくではないようだ
     1 triệu yên là món tiền lớn đối với tôi nhưng đối với anh ta có vẻ không như thế.

3.  わたしにとって日本にほんは、自分じぶんゆめ実現じつげんするためのくにだ。
     Đối với tôi Nhật Bản là đất nước để tôi thực hiện ước mơ của mình.

4.  規制きせい緩和かんわ政府せいふにとっても民間みんかん企業きぎょうにとっても切実せつじつ問題もんだいだ。
     Việc nới lỏng chính sách là vấn đề thiết thực đối với cả chính phủ và doanh nghiệp tư nhân.

5.  わたしにとっての故郷ふるさととは、青春せいしゅん時代じだいごしたあのまちしかない。
     Quê hương đối với tôi chỉ có thể là thành phố đó, nơi tôi đã trải qua thời thanh xuân của mình.
Last modified: Tuesday, 2 August 2022, 11:23 AM