Cách kết hợp: 
N + にわたって/わたり
Biểu thị sự trải rộng trong phạm vi toàn thể mang tính thời gian, địa điểm, khoảng cách

Ví dụ:


1.  国立こくりつ競技場きょうぎじょうでは2週間しゅうかんにわたって熱戦ねっせんひろげられた。
     Một trò chơi thú vị đã được tổ chức ở sân vận động quốc gia trong 2 tuần.

2.  台風たいふうちかづき、関東かんとう地方ちほう全域ぜんいきにわたって暴風ぼうふう警報けいほうされた。
     Do có bão đang tiến đến gần, cảnh báo đã được truyền đi trong toàn vùng Kanto.

3.  がけくずれのため、その道路どうろは10キロにわたり通行つうこうめになった。
     Vì lở đất, con đường đó cấm thông hành 10 kilomet.

4.  病院びょういん食生活しょくせいかつ全般ぜんぱんにわたる指導しどうけた。
     Tôi được hướng dẫn về toàn bộ thói quen sinh hoạt ăn uống ở bệnh viện.

5.  20ねんにわたった内戦ないせんわり、国民こくみんかおにもようやく笑顔えがおられるようになった。
     Cuộc nội chiến trong vòng 20 năm đã kết thúc và cuối cùng người ta cũng được thấy nụ cười trên gương mặt người dân.

6.  その会議かいぎでは、多岐たきにわたる問題もんだい議論ぎろんされた。
     Ở cuộc họp đó, rất nhiều khía cạnh của vấn đề đã được bàn bạc.
Sửa lần cuối: Thứ Ba, 2 tháng 8 2022, 11:23 AM