Cách kết hợp: 
N/V/A chia về thể thông thường + ということだ

Nghe nói là~

Ví dụ:


1.  長期ちょうき予防よぼうによると、今年ことしなつあついということだ。
     Theo dự báo trường kỳ, mùa hè năm nay sẽ nóng.

2.  医者いしゃはなしでは、2カげつぐらいで退院たいいんできるだろうということだった。
     Theo câu chuyện của bác sĩ, rất có thể 2 tháng nữa tôi sẽ được xuất viện.

3.  東京駅とうきょうえきのあたりはむかしうみだったということだ。
     Nghe nói khu vực ga Tokyo ngày xưa là biển.

4.  「ニュースでいたのですが、来年らいねんJRの運賃うんちん値上ねあげされるということですよ」
     Theo tin tức tôi nghe được thì năm sau xe điện của hãng JR sẽ tăng giá.

5.  *「さっき電話でんわがあって、山田やまださんはきょう欠席けっせきするとのことです」
     「Tôi nhận được điện thoại ít phút trước báo rằng anh Yamada phải nghỉ ngày hôm nay」

6.  *「おじょうさんが大学だいがく合格ごうかくなさったとのこと、おめでとうございます」
     「Tôi nghe nói con gái anh đã đỗ đại học. Xin chúc mừng」


A = B, dùng định nghĩa, giải thích.

Ví dụ:


1.  新聞しんぶん一面いちめんるということは、それがおおきなニュースであるということだ。
     Tin đăng kín một mặt của tờ báo là tin lớn.

2.  ビザがおりないということは、相手国あいてこく入国にゅうこくできないということだ。
     Không có visa đồng nghĩa với không thể nhập cảnh nước ngoài.

3.  「反対はんたい意見いけんないということは、みなさん原案げんあん賛成さんせいということですね」
     「Không có ý kiến phản đối có nghĩa là mọi người đều tán thành đề án」

4.  *「来年らいねんはうるうどしですね」「ということは、2がつは29にちまであるんですね」
     「Năm sau là năm nhuận nhỉ」「 Điều đó có nghĩa là tháng 2 có 29 ngày nhỉ」
Sửa lần cuối: Thứ Ba, 2 tháng 8 2022, 11:25 AM