Cách kết hợp: 
N + はもちろん/もとより

Điều nêu ở phía trước là đơn nhiên, nhấn mạnh vế sau mới là mức độ cao hơn

Ví dụ:


1.  会社かいしゃ経営けいえい悪化あっかして、ボーナスはもちろん給料きゅうりょうない状態じょうたいだ。
     Do tình hình kinh doanh của công ty mà tiền thưởng thì đương nhiên rồi, đến tiền lương còn chẳng có.

2.  「今度こんどのパーティーには、きみはもちろん、おくさんにも出席しゅっせきしてもらいたい」。
     Bữa tiệc lần tới, cậu thì đương nhiên rồi, nhưng tôi cũng mong cả vợ cậu cũng sẽ tham dự.

3.  コンビニでは日用品にちようひん販売はんばいはもちろん、宅配便たくはいびんけもするし、公共こうきょうきん支払しはらいのできる。
     Ở cửa hàng tiện lợi thì việc bán những sản phẩm thường ngày là đương nhiên rồi, nhưng mà thậm chí còn có thể tiếp nhận giao hàng tại nhà hay là trả phí công cộng nữa.

4.  かれはスポーツマンで、自分じぶんでするのはもちろん、るのも大好だいすきだそうだ。
     Anh ấy là vận động viên thể thao, tự mình chơi thì thích rồi, nhưng mà ngay cả xem thôi củng có vẻ thích.

5.  日本にほん留学りゅうがくするなら、言葉ことばはもとより文化ぶんか習慣しゅうかんまなんでほしい。
     Nếu mà đi du học Nhật Bản thì học tiếng là đơn nhiên rồi, nhưng tôi muốn cậu học thêm về văn hóa hay tập quán Nhật Bản .

6.  アメリカ大統領だいとうりょう選挙せんきょ結果けっかは、にくないはもとより国外こくがいにもおおきな影響えいきょうあたえる。
     Kết quả của cuộc bầu cử tổng thống Mỹ, trong nước thì đơn nhiên rồi nhưng ngay cả ngoài nước củng chịu ảnh hưởng to lớn.
Last modified: Tuesday, 2 August 2022, 11:25 AM