Cách kết hợp: 
V る + しかない/ほかない/よりない/よりほかない/ほかしかたがない

Không còn cách nào khác là phải...

Ví dụ:

1.  かさをっていなかったので、ぬれてかえるしかなかった。
     Vì tôi không mang ô nên chỉ còn cách đội mưa về.

2.  大学だいがくはいるためには、一生懸命いっしょうけんめい勉強べんきょうするほかない。
     Để vào được trường đại học tốt, tôi chỉ còn cách học thật chăm chỉ.

3.  このくるしさからのがれるには、ただときぎるのをつよりないだろう。
     Cách duy nhất để thoát khỏi nỗi đau đó là đợi cho thời gian trôi qua.

4.  台風たいふうふね飛行機ひこうき欠航けっこうしたので、ホテルにもう一泊いっぱくするよりほか(は)なかった。
     Do cơn bão mà cả tàu thủy và máy bay đều không khởi hành nên tôi chỉ có cách duy nhất là ở lại khách sạn thêm một ngày.

5.  コピー故障こしょうしているのでは、うつすよりほかしかたがないだろう。
     Do máy photo đang bị hỏng nên chắc tôi chỉ có cách chép bằng tay.

6.  *この仕事しごとができるのはAさんしかないとおもう。
     Theo tôi ngoài anh A không ai đảm đương được công việc này.

7.  *「あなたよりほかに、こんなことをたのめるひとはいません」
     「Ngoài bạn ra không ai có thể yêu cầu việc như này 」
Last modified: Tuesday, 2 August 2022, 11:25 AM