Cách kết hợp: 
N/V る (mang tính biến đổi) + にしたがって/したがい

A thay đổi thì B cũng thay đổi

Ví dụ:


1.  北半球きたはんきゅうではきたくにしたがって気温きおんがる。
     Ở bắc bán cầu nếu đi về phía bắc nhiệt độ giảm dần.

2.  台風たいふうちかづくにしたがい、風雨ふううはますますつよまるでしょう。
     Cơn bão đang tiến tới gần và mưa gió càng mạnh hơn.

3.  携帯けいたい電話でんわ普及ふきゅうするにしたがって、通話料つうわりょうやすくなった。
     Khi điện thoại di động trở nên phổ biến, giá cước cũng trở nên rẻ hơn.

4.  18さい人口じんこう減少げんしょうにしたがい、留学生りゅうがくせい入学にゅうがく熱心ねっしん大学だいがくえた。
     Công dân 18 tuổi giảm đi, số trường đại học sốt sắng trong việc tuyển sinh du học sinh tăng lên.


Cách kết hợp: 
従う

theo chỉ thị của ~

Ví dụ:


1.  デパートが火事かじになったが、きゃく店員てんいん指示しじしたがって避難ひなんし、全員ぜんいん無事ぶじだった。
     Tòa nhà bị cháy nhưng, khách hàng sơ tán theo chỉ thị của nhân viên và tất cả đã vô sự.

2.  おやすすめにしたがい、地元じもと就職しゅうしょくすることにした。
     Theo những gì bố mẹ cố vấn, tôi quyết định tìm công việc ở địa phương.
Last modified: Tuesday, 2 August 2022, 11:24 AM