にしたがって/したがい A kéo theo B
完了要件
Ngữ pháp mimikara n3 にしたがって/したがい A kéo theo B Học với giáo trình mimikara N3 Ngữ pháp mimikara N3 Ngữ pháp mimikara n3 phần 5
Bật/Tắt PHIÊN ÂM HÁN TỰ
Bật/Tắt PHIÊN ÂM HÁN TỰ
Cách kết hợp:
N/V る (mang tính biến đổi) + にしたがって/したがいA thay đổi thì B cũng thay đổi
Ví dụ:
1. 北半球では北へ行くにしたがって気温が下がる。
Ở bắc bán cầu nếu đi về phía bắc nhiệt độ giảm dần.
2. 台風が近づくにしたがい、風雨はますます強まるでしょう。
Cơn bão đang tiến tới gần và mưa gió càng mạnh hơn.
3. 携帯電話が普及するにしたがって、通話料も安くなった。
Khi điện thoại di động trở nên phổ biến, giá cước cũng trở nên rẻ hơn.
4. 18歳人口の減少にしたがい、留学生の入学に熱心な大学が増えた。
Công dân 18 tuổi giảm đi, số trường đại học sốt sắng trong việc tuyển sinh du học sinh tăng lên.
Cách kết hợp:
従うtheo chỉ thị của ~
Ví dụ:
1. デパートが火事になったが、客は店員の指示に従って避難し、全員無事だった。
Tòa nhà bị cháy nhưng, khách hàng sơ tán theo chỉ thị của nhân viên và tất cả đã vô sự.
2. 親の勧めに従い、地元で就職することにした。
Theo những gì bố mẹ cố vấn, tôi quyết định tìm công việc ở địa phương.
最終更新日時: 2022年 08月 2日(火曜日) 11:24