Cách kết hợp: 
V る + ところだった
Có vẻ đã ~ nhưng may mà không trở nên như thế

Ví dụ:

1.  えきのホームでされて、あやうく線路せんろちるところだった。
     Tôi bị đẩy ở sân ga và suýt chút nữa ngã vào làn đường sắt.

2.  かけるときいそいでいたので、もうすこしでさいふをわすれるところだった。
     Vì lúc đó đang gấp nên trong lúc định đi ra ngoài tôi suýt chút nữa quên ví.

3.  彼女かのじょ注意ちゅういしてくれなかったら、だまされるところだった。
     Nếu không được cô ấy nhắc nhở thì tôi suýt chút nữa đã bị lừa.


Chỉ chút nữa thôi là ~ nhưng đáng tiếc là không thể thành công.

Ví dụ:


1.  (試験しけんのとき)あとすこしでわるところだったのに、ベルがってしまった。
     (Lúc thi) Tôi gần viết xong thì chuông reo mất rồi.

2.  高橋たかはし選手せんしゅはもうすこしで正選手せいせんしゅになれるところだったのだが、事故じこでけがをして、引退いんたいしてしまった。
     Tuyển thủ Takahashi suýt chút nữa đã trở thành tuyển thủ chính thức nhưng anh ta bị tai nạn giao thông và giải nghệ.
最終更新日時: 2022年 08月 2日(火曜日) 11:26