Cách kết hợp: 
N な / [ V / Tính từ đuôi い/ Tính từ đuôi な] ở dạng bổ nghĩa cho danh từ + ものか
Nhất định không làm thế (cảm giác phủ định mạnh) (dùng trong văn nói)

Ví dụ:


1.  あんなまずいみせ二度にどくものか。
     Nhất định tôi không đến lần thứ hai với cửa hàng tồi như thế.

2.  けるもんか!今度こんど絶対ぜったいつぞ。
     Không thể thua được! Lần này nhất định thắng.

3.  「いい会社かいしゃれてよかったな」「いいもんか。毎日まいにち残業ざんぎょうで、土日どにちやすみなしだよ」
     「Thật là tốt khi vào được công ty tốt như thế nhỉ」「Không có đâu. Ngày nào cũng phải làm thêm giờ, ngay cả thứ bảy và chủ nhật cũng không được nghỉ」

4.  「あのひと努力家どりょくかよね」「努力家どりょくかなもんか。要領ようりょうがいいだけだよ」
     「Người kia là một người làm việc chăm chỉ nhỉ」「Không phải vậy. Chỉ là khôn khéo thôi」
Sửa lần cuối: Thứ Ba, 2 tháng 8 2022, 11:26 AM