Cách kết hợp: 
N + 向け

Làm, chế tạo, sản xuất,... dành riêng cho đối tượng nào đó

Ví dụ:


1.  この工場こうじょうではおもにアメリカけのくるまつくっている。
     Nhà máy này chuyên chế tạo ô tô kiểu Mĩ.

2.  このほん幼児ようじけにかれている。
     Quyển sách này được viết cho trẻ con.

3.  〇〇区00くでは、すう国語こくごかれた外国がいこくじんけパンフレットをつくっている。
     Ở khu vực 〇〇 người ta đang làm tờ rơi được viết bằng nhiều thứ tiếng dành cho người nước ngoài. 

4.  しゃでもやっと男性だんせいけの化粧品けしょうひんすことになった。
     Cuối cùng thì đồ trang điểm dành cho đàn ông được rao bán tại công ty tôi.


<~に向けて> hướng tới mục tiêu ~

Ví dụ:


1.  日本初にほんはつ大型おおがたロケットがつきけて発射はっしゃされた。
     Tên lửa loại lớn đầu tiên của nước Nhật được phóng tới mặt trăng.

2.  来週らいしゅうのスピーチコンテストにけて、毎日まいにち時間以上じかんいじょう練習れんしゅうしている。
     Hàng ngày luyện tập một tiếng trở lên với mục tiêu tham gia cuộc thi hùng biện vào tuần sau.
最終更新日時: 2022年 08月 2日(火曜日) 11:28