Cách kết hợp: 
N + 向き

Phù hợp với ~, dành cho ~ 

Ví dụ:

1.  どもきのデザイン / 初心者しょしんしゃきのコース
     Kiểu mẫu phù hợp với bọn trẻ con / Khóa học phù hợp với người mới nhập môn.

2.  最近さいきん職業しょくぎょうかんしては、男性だんせいきとか女性じょせいきとかえなくなってきた。
     Gần đây, không thể nói rằng việc đi làm là phù hợp với đàn ông hay phụ nữ.

3.  日本にほん伝統的でんとうてき家屋かおく夏向なつむきにできている。
     Nhà truyền thống kiểu Nhật được làm để phù hợp với mùa hè.

4.  このあたりはあめすくないので、こめづくりには不向ふむきだ。
     Vì vùng này có ít mưa nên không phù hợp để trồng lúa.
Sửa lần cuối: Thứ Ba, 2 tháng 8 2022, 11:27 AM