Cách kết hợp: 
V ます bỏ ます + きる

Làm ~ hoàn toàn

Ví dụ:

1.  おっとつかれきったかおかえってきた。
     Chồng tôi trở về nhà với bộ mặt hết sức mệt mỏi.

2.  全員ぜんいんちからってたたかったが、試合しあいにはけてしまった。
     Toàn bộ thành viên đã nỗ lực hết sức nhưng chúng tôi vẫn bị thua trận.

3.  しんっていたひとにだまされた。
     Tôi đã bị người mà tôi hoàn toàn tin tưởng lừa.

4.  テーブルのうえにはべきれないほどのごちそうがならんでいた。
     Ở trên bàn tiệc bày nhiều đồ ăn đến mức mọi người không thể ăn hết.

5.  「すみません、その品物しなものはもうれてしまいました」
     「Xin lỗi. Sản phẩm đó đã được bán hết toàn bộ rồi」
Làm ~ một cách dứt khoát, tự tin

Ví dụ:

1.  「あなたならできる」とははった。
     Mẹ tôi quả quyết rằng ''nếu là cậu thì chắc chắn làm được''.

2.  おおくの証拠しょうこがあったので、警察けいさつはAの逮捕たいほった。
     Vì có quá nhiều bằng chứng, cảnh sát quyết định bắt anh A.

3.  二人ふたりおや反対はんたいって結婚けっこんした。
     Hai người đó đã kết hôn bất chấp sự phản đối của bố mẹ.
Sửa lần cuối: Thứ Ba, 2 tháng 8 2022, 11:27 AM