きる Làm ~ hoàn toàn
Các yêu cầu hoàn thành
Ngữ pháp mimikara n3 きる Làm ~ hoàn toàn Học với giáo trình mimikara N3 Ngữ pháp mimikara N3 Ngữ pháp mimikara n3 phần 7
Bật/Tắt PHIÊN ÂM HÁN TỰ
Bật/Tắt PHIÊN ÂM HÁN TỰ
Cách kết hợp:
V ます bỏ ます + きるLàm ~ hoàn toàn
Ví dụ:
1. 夫は疲れきった顔で帰ってきた。
Chồng tôi trở về nhà với bộ mặt hết sức mệt mỏi.
2. 全員力を出し切って戦ったが、試合には負けてしまった。
Toàn bộ thành viên đã nỗ lực hết sức nhưng chúng tôi vẫn bị thua trận.
3. 信じ切っていた人にだまされた。
Tôi đã bị người mà tôi hoàn toàn tin tưởng lừa.
4. テーブルの上には食べきれないほどのごちそうが並んでいた。
Ở trên bàn tiệc bày nhiều đồ ăn đến mức mọi người không thể ăn hết.
5. 「すみません、その品物はもう売り切れてしまいました」
「Xin lỗi. Sản phẩm đó đã được bán hết toàn bộ rồi」
Làm ~ một cách dứt khoát, tự tin
Ví dụ:
1. 「あなたならできる」と母は言い切った。
Mẹ tôi quả quyết rằng ''nếu là cậu thì chắc chắn làm được''.
2. 多くの証拠があったので、警察はAの逮捕に踏み切った。
Vì có quá nhiều bằng chứng, cảnh sát quyết định bắt anh A.
3. 二人は親の反対を押し切って結婚した。
Hai người đó đã kết hôn bất chấp sự phản đối của bố mẹ.
Sửa lần cuối: Thứ Ba, 2 tháng 8 2022, 11:27 AM