Cách kết hợp: 
V thể thông thường + からには

Một khi đã ~ thì sẽ... (vế sau thể hiện nghĩa vụ, ý chí, hy vọng, yêu cầu, mệnh lệnh, quyết định, dự đoán... hàm ý tiếp tục đến cùng)

Ví dụ:

1.  「やるとめたからには最後さいごまでがんばるつもりです」
     Một khi đã quyết định làm thì sẽ cố gắng đến cùng.

2.  「やるとめたからには最後さいごまでがんばりなさい」
     Một khi đã quyết định làm thì hãy cố gắng đến cùng.

3.  約束やくそくしたからには、その約束やくそくまもらなければならない。
     Vì tôi đã hứa nên tôi phải giữ lời.

4.  約束やくそくしたからには、かれはその約束やくそくまもるにちがいない。
     Vì anh ta đã hứa nên tôi tin rằng chắc chắn anh ta sẽ giữ lời.

5.  留学りゅうがくするからにはできるだけおおくのことをまなんでたい。
     Vì tôi dự định đi du học nên tôi muốn học càng nhiều điều càng tốt.

6.  社長しゃちょうはやるとったからには、絶対ぜったいにやる。そういうひとだ。
     Giám đốc đã nói là làm. Ông ta là người như vậy đấy.

7.  日本にほん生活せいかつするからには、日本語にほんごができないとこまるだろう。
     Vì sống ở Nhật nên nếu không biết tiếng Nhật thì có lẽ sẽ khó khăn.
Sửa lần cuối: Thứ Ba, 2 tháng 8 2022, 11:27 AM