など/なんか/なんて ([なんか] [なんて] dùng trong văn nói)
Các yêu cầu hoàn thành
Ngữ pháp mimikara n3 など/なんか/なんて ([なんか] [なんて] dùng trong văn nói) Học với giáo trình mimikara N3 Ngữ pháp mimikara N3 Ngữ pháp mimikara n3 phần 7
Bật/Tắt PHIÊN ÂM HÁN TỰ
Bật/Tắt PHIÊN ÂM HÁN TỰ
Cách kết hợp:
N / V る + など/なんて Hoặc N + なんかDùng trong văn nói
Ví dụ:
1. 「会計の仕事、だれに頼もうか」「小林さんなんかどう?」
「Công việc hạch toán thì hỏi ai đây?」 「Anh Kobayashi thì sao?」
2. (店員が客に)「こちらの赤いのなど、いかがでしょうか」
(Nhân viên nói với khách) 「Quý khách thử cái màu đỏ này nhé?」
3. 「来年の同窓会だけど、ちょうど開校30周年にあたるから、まず学校に集まって、教室なんかを見てみるなんて、どう?」
「Họp lớp sẽ tổ chức vào năm sau nhưng, vì khi đó vừa đúng vào lễ kỉ niệm 30 năm ngày thành lập trường nên trước tiên tập trung ở trường rồi sau đó đi tham quan lớp học, được chứ?」
Xem nhẹ, khinh miệt.
Ví dụ:
1. あの人の言うことなんか信じられない。
Không thể tin được người đó lại nói những lời như thế.
2. 「スケートなんて簡単だよ。ぼくなんか、30分ぐらいで滑れるようになったよ」
「Trượt patin thật là quá đơn giản. Ngay đến cả tôi cũng chỉ mất khoảng 30 phút là đã có thể trượt được」
3. 「そのように難しいお仕事、私になどとてもできそうにありません」
「Đối với công việc khó như thế, chắc tôi rất không làm được」
4. 試合の直前にけがをするなんて、運が悪い。
Ngay trước trận đấu tôi bị chấn thương. Đen đủi quá.
5. 母「また遊んでたのね」子「遊んでなんかいないよ。勉強してたよ」
Mẹ 「Lại chơi nữa rồi hả?」 Con 「Chơi đâu mà chơi? Con đang học đấy chứ」
Sửa lần cuối: Thứ Ba, 2 tháng 8 2022, 11:27 AM