Cách kết hợp: 
[V/A] thể bổ nghĩa cho danh từ + わけだ

Vì có nhiều lí do nên đương nhiên là ~

Ví dụ:


1.  消費税しょうひぜいは5%だから、1050えんはらったら、50えん税金ぜいきんというわけだ。
     Vì thuế tiêu dùng là 5% nên nếu trả 1050 yên thì đương nhiên trong đó 50 yên là tiền thuế.

2.  わたし毎日まいにち時間じかんている。つまり、人生じんせいの3ぶんの1をベッドでごすわけだ。
     Tôi ngủ 8 giờ mỗi ngày. Nói cách khác, tôi trải qua 1/3 cuộc sống ở trên giường.


Hiểu lí do và tán thành = はずだ

Ví dụ:


1.  (テレビが)つかないわけだ。コンセントがけている。
     Rút khỏi ổ cắm rồi. Thảo nào tivi không bật được.

2.  あしはやいわけだ。かれもと陸上りくじょう選手せんしゅだったのだそうだ。
     Nghe nói anh ấy đã từng là vận động viên điền kinh. Thảo nào chân anh ta nhanh thế.

3.  「マリアさんのおかあさんは日本人にほんじんなんだって」「どうりでマリアさんは日本語にほんご発音はつおんがきれいなわけだね」
     Nghe nói mẹ của Maria là người Nhật đấy - Thảo nào Maria nói tiếng Nhật hay thế.


Giải thích lí do, đưa ra kết luận.

Ví dụ:


1.  医学いがく発達はったつし、乳児にゅうじ死亡率しぼうりつがった。それで平均へいきん寿命じゅみょうびたわけだ。
     Vì y học phát triển nên tỉ lệ tử vong của trẻ sơ sinh cũng giảm. Nhờ thế tuổi thọ trung bình của con người cũng tăng lên.

2.  都会とかいでは一人ひとりらしのひとえた。生活せいかつ時間じかん不規則ふきそくになった。それでコンビニがえたわけだ。
     Ở thành thị số người sống một mình tăng lên. Thời gian sinh hoạt cũng trở nên lộn xộn. Vì thế mà số cửa hàng tiện lợi 24/24 đã tăng lên.

3.  「大学だいがく卒業後そつぎょうご帰国きこくするつもりでしたが、先生せんせいにいい就職しゅうしょくさき紹介しょうかいされ、そこでいまつま出会であい、日本にほんつづけることになったわけです」
     Tôi đã định về nước sau khi tốt nghiệp đại học nhưng nhờ thầy giáo giới thiệu cho tôi chỗ làm tốt nên tôi đã gặp vợ tôi và tiếp tục sống ở Nhật Bản.
Sửa lần cuối: Thứ Ba, 2 tháng 8 2022, 11:29 AM