~ように giống như, để
Các yêu cầu hoàn thành
Ngữ pháp mimikara n3 ~ように giống như, để Học với giáo trình mimikara N3 Ngữ pháp mimikara N3 Ngữ pháp mimikara n3 phần 8
Bật/Tắt PHIÊN ÂM HÁN TỰ
Bật/Tắt PHIÊN ÂM HÁN TỰ
Cách kết hợp:
[N/V] thể bổ nghĩa cho danh từ + ようにGiống như ~, theo như ~
Ví dụ:
1. 子どもは親の思うようにはならないのがふつうだ。
Con cái không như mong muốn của bố mẹ là điều bình thường.
2. 「皆さん、今から私が言うように体を働かしてください」
Giờ mọi người hãy vận động cơ thể theo những gì tôi nói.
3. 「この本にも書いてあるように、世界のあちこちで水不足が大きな問題になっています」
Theo những gì viết trong cuốn sách này, khắp nơi trên thế giới việc thiếu nước đang trở thành một vấn đề nhức nhối.
4. 「先日お話しましたように、佐藤さんが転勤することになったので、来週、送別会を開きたいと思います」
Như hôm trước đã nói vì cô Satou được thuyên chuyển công tác nên vào tôi muốn mở bữa tiệc chia tay vào tuần sau.
Cách kết hợp:
[V khả năng/ V ない] + ようにTuy nhiên, không dùng ない cho động từ thể khả năng mà chuyển về ない của thể từ điển.
Chỉ mục đích (trợ từ に có thể được lược bỏ)
Ví dụ:
1. 9時の新幹線に間に合うように、8時に家を出た。
Để kịp chuyến tàu 9 giờ, tôi ra khỏi nhà lúc 8 giờ.
2. 母は家族が快適に暮らせるよう、いろいろと気を配っている。
Mẹ tôi bận tâm nhiều thứ để gia đình có thể sống thoải mái.
3. 「他の人の迷惑にならないよう、静かに話してください」
Để tránh làm phiền người khác, xin hãy nói nhỏ thôi.
4. 思いついたアイディアは、忘れないようにすぐメモしておくことが大切だ。
Để không quên ý tưởng bất chợt thì điều quan trọng là ghi chú nó ngay lập tức.
***. 私はコンピューターについて勉強するために日本へ来た。
Tôi đến Nhật Bản để học về máy tính.
***. 9時の新幹線に乗るためには、8時に家を出なければならない。
Để lên chuyến tàu lúc 9 giờ, tôi phải rời nhà vào lúc 8 giờ.
Sửa lần cuối: Thứ Ba, 2 tháng 8 2022, 11:28 AM