Cách kết hợp: 
N + として

“là ~”, “với tư cách là ~”, “trên phương diện ~”, “với quan điểm ~”... 

Ví dụ:


1.  いま留学生りゅうがくせいだが、以前いぜん一度いちど観光客かんこうきゃくとして来日らいにちしたことがある。
     Bây giờ tôi là du hoc sinh nhưng trước đây tôi đã từng một lần đến Nhật Bản với tư cách là khách du lịch.

2.  Aさんは最近さいきん歌手かしゅとしてよりも俳優はいゆうとして活躍かつやくしている。
     Anh A gần đây đang hoạt động tích cực với tư cách là một diễn viên hơn là một ca sĩ.

3.  わたし個人こじんとしては賛成さんせいだが、みな相談そうだんしてからでないと結論けつろんせない。
     Cá nhân tôi tán thành nhưng, không thể đưa ra kết luận nếu không bàn bạc với mọi người.

4.  「しゃといたしましては、今月中こんげつちゅう契約けいやくをまとめたいとおもっております」
     Về phía công ty tôi thì muốn kí hợp đồng nội trong tháng này.

5.  あかやピンクはいろとしてはきだが、わたしには似合にあいそうもない。
     Đỏ và hồng là màu tôi thích nhưng chúng có vẻ không hợp với tôi.

6.  かれはバレーボールの選手せんしゅとしては小柄こがらだ。
     Đối với một vận động viên bóng rổ thì anh ta có dáng nhỏ con.

7.  面接めんせつったら、交通費こうつうひとして1000えんくれた。
     Khi tôi đi phỏng vấn tôi đã được hỗ trợ 1000 yên phí giao thông.

8.  異文化いぶんか交流こうりゅうにおいては、ちがいはちがいとしてみとめることが大切たいせつだ。(慣用的かんようてき
     Trong giao lưu các nền văn hóa khác nhau, việc chấp nhận như là sự khác biệt là điều quan trọng. (thành ngữ)

9.  れいとして~がげられる
     ~ được đưa ra như một ví dụ. (thành ngữ) 

10.  原因げんいんとして~がかんがえられる
     ~ được biết đến như một nguyên nhân (thành ngữ)
最終更新日時: 2022年 08月 2日(火曜日) 11:29