Cách kết hợp: 
N/V て / trợ từ như là から、に + こそ
Cường điệu hóa từ đứng trước 

Ví dụ:


1.  「どうぞよろしく」「こちらこそ」
     Rất mong được giúp đỡ - Chính tôi mới mong được giúp đỡ.

2.  今年ことしこそ合格ごうかくしたい。
     Năm nay tôi muốn đỗ.

3.  こまったときこそたすおう。
     Chính lúc hoạn nạn chúng ta nên giúp đỡ nhau.

4.  言葉ことば実際じっさい使つかっててこそにつくのだ。
     Chính từ việc sử dụng thực tế sẽ thông thạo ngôn ngữ.

5.  材料ざいりょう調味料ちょうみりょうにもこだわってこそ、プロの料理りょうりにんえるのではないか。
     Chính việc kén chọn cả những thứ như gia vị và nguyên liệu. Có thể nói anh ta là một đầu bếp chuyên nghiệp chăng?

6.  おやどものことを心配しんぱいしているからこそしかるのだ。
     Chính vì lo lắng cho con cái bố mẹ mới la mắng.

7.  若者わかものにこそ、ふる伝統でんとう文化ぶんかれてもらいたい。
     Tôi muốn lớp trẻ tiếp cận với văn hóa truyền thống xưa.
Last modified: Tuesday, 2 August 2022, 11:29 AM