~かわりにđổi lại thay cho trái lại
Các yêu cầu hoàn thành
Ngữ pháp mimikara n3 ~かわりにđổi lại thay cho trái lại Học với giáo trình mimikara N3 Ngữ pháp mimikara N3 Ngữ pháp mimikara n3 phần 1
Cách kết hợp:
[N+の]/ Vる+かわり (に)Đại diện cho ~, thay cho ~
Ví dụ:
1. お金がないので、新車を買うかわりに中古車でがまんした。
Vì không có tiền, thay vì mua chiếc xe mới tôi mua một chiếc xe đã qua sử dụng.
2. バターのかわりにマーガリンを使ってケーキを焼いた。
Tôi đã sử dụng bơ thực vật thay cho bơ thường để nướng bánh.
3. *父が急病のため、代わりに私が親戚の結婚式に出席した。
Vì bố tôi bị ốm đột xuất nên tôi đã thay mặt ông đến dự lễ kết hôn của họ hàng.
Cách kết hợp:
Vる+かわり (に)làm ~ để đáp lại (sự trao đổi)
Ví dụ:
1. オウさんに中国語を教えてもらうかわりに、日本料理を教えてあげることになった。
Để đáp lại việc anh Ou dạy tiếng Trung Quốc cho tôi, tôi dạy cho anh ấy nấu các món ăn Nhật Bản.
2. 「現金で払うかわり、もう少し値引きしてください」
Tôi trả bằng tiền mặt thì giảm giá cho tôi một chút nhé.
3. *「買い物と料理は私がする。そのかわり、洗濯と掃除はお願いね」
Tôi nấu nướng và đi chợ. Đổi lại, cậu giặt đồ và quét dọn nhà nhé.
Cách kết hợp:
[V/A] thể bổ nghĩa cho danh từ + かわり (に)là ~ nhưng trái lại thì…
Ví dụ:
1. あの店は味も雰囲気もいいかわり、値段も安くはない。
Cửa hàng này đồ ăn và quang cảnh đều tốt, nhưng giá cũng không rẻ chút nào.
2. 彼女は怠けることもないかわり必死でやることもない。いつもマイペースだ。
Cô ấy không lười biếng mà cũng không làm việc cật lực. Lúc nào cô ấy cũng bình bình.
Sửa lần cuối: Thứ Năm, 28 tháng 7 2022, 7:55 PM