Cách kết hợp: 
[N+の]/ Vる+かわり (に)

Đại diện cho ~, thay cho ~

Ví dụ:


1.  おかねがないので、新車しんしゃうかわりに中古車ちゅうこしゃでがまんした。
     Vì không có tiền, thay vì mua chiếc xe mới tôi mua một chiếc xe đã qua sử dụng.

2.  バターのかわりにマーガリンを使つかってケーキをいた。
     Tôi đã sử dụng bơ thực vật thay cho bơ thường để nướng bánh.

3.  *ちち急病きゅうびょうのため、わりにわたし親戚しんせき結婚式けっこんしき出席しゅっせきした。
     Vì bố tôi bị ốm đột xuất nên tôi đã thay mặt ông đến dự lễ kết hôn của họ hàng.


Cách kết hợp: 
Vる+かわり (に)

làm ~ để đáp lại (sự trao đổi)

Ví dụ:


1.  オウさんに中国語ちゅうごくごおしえてもらうかわりに、日本にほん料理りょうりおしえてあげることになった。
     Để đáp lại việc anh Ou dạy tiếng Trung Quốc cho tôi, tôi dạy cho anh ấy nấu các món ăn Nhật Bản.

2.  「現金げんきんはらうかわり、もうすこ値引ねびきしてください」
     Tôi trả bằng tiền mặt thì giảm giá cho tôi một chút nhé.

3.  *「もの料理りょうりわたしがする。そのかわり、洗濯せんたく掃除そうじはおねがいね」
     Tôi nấu nướng và đi chợ. Đổi lại, cậu giặt đồ và quét dọn nhà nhé.


Cách kết hợp: 
[V/A] thể bổ nghĩa cho danh từ + かわり (に)

là ~ nhưng trái lại thì…

Ví dụ:


1.  あのみせあじ雰囲気ふんいきもいいかわり、値段ねだんやすくはない。
     Cửa hàng này đồ ăn và quang cảnh đều tốt, nhưng giá cũng không rẻ chút nào.

2.  彼女かのじょなまけることもないかわり必死ひっしでやることもない。いつもマイペースだ。
     Cô ấy không lười biếng mà cũng không làm việc cật lực. Lúc nào cô ấy cũng bình bình.

Sửa lần cuối: Thứ Năm, 28 tháng 7 2022, 7:55 PM