Cách kết hợp: 
[V/A] thể bổ nghĩa cho danh từ

Đâu có nghĩa là ~, không phải là ~

Ví dụ:


1.  日本人にほんじんみな日本にほん文化ぶんかくわしいわけではない。
     Không phải người Nhật nào cũng biết rõ về văn hóa Nhật Bản.

2.  おかねがたくさんあればしあわせというわけではないだろう。
     Không phải cứ có nhiều tiền là hạnh phúc.

3.  日本にほん料理りょうりきらいというわけではない。つくかたらないのでつくらないだけだ。
     Không phải tôi ghét các món ăn Nhật. Tôi không nấu chỉ vì không biết cách nấu thôi.

4.  それほどいそがしいわけではないが、それでも毎日まいにち1~2時間じかん残業ざんぎょうしている。
     Tôi không bận đến thế đâu, chỉ là làm thêm 1, 2 tiếng mỗi ngày.

5.  「あなたの気持きもちがわからないわけでもありませんが、ご両親りょうしん気持きもちもかんがえたほうがいいですよ」
     Không phải tôi không hiểu cảm giác của bạn nhưng bạn cũng nên nghĩ về cảm giác của bố mẹ bạn.
Sửa lần cuối: Thứ Ba, 2 tháng 8 2022, 11:29 AM