Cách kết hợp: 
[N/V/A] thể bổ nghĩa cho danh từ + わけがない

“Chắc chắn không ~” “đương nhiên không ~” phủ định mạnh = はずがない

Ví dụ:


1.  この問題もんだいはまだならっていないのだから、できるわけがない。
     Vì bài này tôi chưa học nên tôi đương nhiên là tôi không làm được.

2.  あんなにきれいでやさしいAさんに恋人こいびとがいないわけはないだろう。
     Bé A vừa đẹp vừa dịu dàng như thế chắc phải có người yêu rồi.

3.  「映画えいがかない?」「そんなにひまなわけないでしょ。試験しけんちかいんだから」
     Đi xem phim không? – Tôi không rảnh thế đâu. Vì gần đến kì thi rồi.

4.  「そのバッグ、いくら?1万円まんえんぐらい?」「そんなにやすいわけないじゃない。ブランドものなのよ」
     Cái túi đó giá bao nhiêu vậy? Khoảng 10000 yên à? – Làm gì có chuyện rẻ thế! Hàng hiệu đấy.

5.  「かれはそのときわたしといっしょにいました。だからかれ犯人はんにんの(/犯人はんにんである)わけがありません」
     Lúc đó anh ta ở cùng với tôi. Vì vậy anh ta không thể nào là thủ phạm.
Last modified: Tuesday, 2 August 2022, 11:29 AM