Cách kết hợp: 
[N/V/A] thể thông thường + とする
Giả định rằng ~

Ví dụ:


1.  太陽たいよう直径ちょっけい1メートルのたまだとします。すると地球ちきゅうは9ミリくらいです。
     Giả sử mặt trời là trái bóng có đường kính 1 mét. Thì trái đất có đường kính khoảng 9 milimét.

と + したら/すれば/すると
     Nếu giả định rằng ~, trường hợp ~

Cách kết hợp: 
[N/V/A] thể thông thường + と +したら/すれば/すると

Nếu giả định rằng ~, trường hợp ~

Ví dụ:


1.  「お見舞みまいくとしたら何時なんじごろがいいだろうか」
     Nếu đi dự thăm người bệnh thì khoảng mấy giờ được nhỉ?

2.  A=B, B=Cとすると、A=Cである。
     Nếu A=B, B=C thì A=C.

3.  あの工場こうじょう廃水はいすい病気びょうき原因げんいんだとすれば、当然とうぜん補償ほしょう問題もんだいてくるだろう。
     Nếu nước thải của nhà máy đó là nguyên nhân gây bệnh thì vấn đề bồi thường là đương nhiên.

4.  かれ犯人はんにんでないとしたら、だれがぬすんだのだろう。
     Nếu anh ta không phải là thủ phạm thì ai đã lấy cắp nó?

5.  成績せいせき優秀ゆうしゅう佐藤さとうさんにもむずかしいとすれば、わたしになどわかるわけがない。
     Nếu người giỏi như Sato thấy khó thì người như tôi đương nhiên không thể hiểu được.

6.  「休日きゅうじつ無理むりだとすると、平日へいじつよるあつまるしかありませんね」
     Nếu ngày nghỉ không được thì chỉ có cách tập hợp vào buổi tối của ngày thường.

としても
     Kể cả là ~, giả sử là ~ đi chăng nữa

Cách kết hợp: 
[N/V/A] thể thông thường + としても
Kể cả là ~, giả sử là ~ đi chăng nữa

Ví dụ:


1.  チャレンジ精神せいしんこそ大切たいせつだ。もし失敗しっぱいしたとしても、後悔こうかいはしないぞ。
     Tinh thần chấp nhận thử thách là điều quan trọng. Dù thất bại tôi cũng sẽ không hối tiếc.

2.  かれくるしんでいたとしてもそれをかおにはさなかったので、わたしにはわからなかった。
     Dù là anh ấy đau khổ nhưng không biểu hiện ngoài mặt nên tôi tôi không thể biết được.

3.  たとえ可能性かのうせいひくいとしても、やってみる価値かちはある。
     Điều đó đáng để làm thử dù xác suất thành công là rất thấp.

4.  *その試合しあいくのは無理むりだとおもう。けるとしたって、試合しあい開始かいしにはわないだろう。
     Tôi tôi không đi xem trận đấu đó được. Dù tôi có đi được thì cũng không kịp thời gian bắt đầu trận đấu.
最終更新日時: 2022年 08月 2日(火曜日) 11:32