Bài 4 cách diễn đạt lời nói
Các yêu cầu hoàn thành
Nghe hiểu shinkanzen N3 Bài 4 cách diễn đạt lời nói
Bật/Tắt PHIÊN ÂM KANJI
Yêu cầu絵を見ながら、その人の立場にたって、場面や状況に合う発話を考える問題です。
大学で事務の人に書類の書き方をききます。なんと言いますか
男:
1 あの、この書類の書き方、教えてもよろしいでしょうか。
2 あの、この書類の書き方、教えていただきたいんですけど。
3 あの、この書類の書き方、教えていただきましょうか。
このように、状況や場面を理解して、それに合う表現を選びます。
Yêu cầu絵を見ながら、その人の立場にたって、場面や状況に合う発話を考える問題です。
Là dạng câu hỏi mà chúng ta phải vừa nhìn tranh vừa đứng ở
lập trường của ai đó suy nghĩ về những phát biểu phù hợp với
tình huống.
依頼したり許可を求めたりする表現を答えます。
Trả lời đối với những câu nhờ vả hay lời đề nghị cho phép.
問題の前に練習はありません。
Trước bài tập không có câu luyện tập.
Ví dụ
この問題では、絵を見ながら質問を聞いてください。
Ở bài tập này, hãy vừa nhìn tranh vừa nghe câu hỏi.
矢印の人は何と言いますか。
Người có mũi tên sẽ nói câu gì?
①から③の中から、最も良いものを一つ選んでください。
Chọn đáp án đúng nhất từ 1 đến 3.
1 | 2 | 3 |
Đáp án đúng 2
Script và dịch nghĩa
大学で事務の人に書類の書き方をききます。なんと言いますか
男:
1 あの、この書類の書き方、教えてもよろしいでしょうか。
2 あの、この書類の書き方、教えていただきたいんですけど。
3 あの、この書類の書き方、教えていただきましょうか。
Hướng dẫn trả lời
状況説明文で「事務の人に聞く」と言っているので、事務の人が矢印の人(話す人)に書き方を教えます。
Ở phần giải thích tình huống có nói là "事務の人に聞く" (hỏi người ở
văn phòng) nên người nhân viên văn phòng sẽ hướng dẫn cho
người có gắn dấu mũi tên (là người nói) cách viết.
2は話す人が教えてほしいと頼む言い方で、状況と合います。
2 là cách nhờ và khi người nói muốn nhờ hướng dẫn nên phù hợp
với tình huống này.
1は話す人は許可を求める言い方、3は話す人が提案する言い方です。
1 là cách người nói đề nghị sự cho phép, 3 là cách người nói
đề xuất phương án.
このように、状況や場面を理解して、それに合う表現を選びます。
Cứ như vậy, chúng ta nắm ngữ cảnh cũng như tình huống để hiễn
đạt phù hợp.
誰の動作を表す表現かや、ある状況で使われる決まった表現に注意します。
Chú ý tới những cách diễn đạt chỉ ra đó là hành động của ai
hoặc những cách diễn đạt cố định thường được sử dụng cho tình
huống nào đó.
Sửa lần cuối: Thứ Năm, 28 tháng 7 2022, 8:21 PM