Bật/Tắt PHIÊN ÂM KANJI

Yêu cầu
ながら、そのひと立場たちばにたって、場面ばめん状況じょうきょう発話はつわかんがえる問題もんだいです。
Là dạng câu hỏi mà chúng ta phải vừa nhìn tranh vừa đứng ở lập trường của ai đó suy nghĩ về những phát biểu phù hợp với tình huống.
依頼いらいしたり許可きょかもとめたりする表現ひょうげんこたえます。
Trả lời đối với những câu nhờ vả hay lời đề nghị cho phép.
問題もんだいまえ練習れんしゅうはありません。
Trước bài tập không có câu luyện tập.


Ví dụ
この問題もんだいでは、ながら質問しつもんいてください。
Ở bài tập này, hãy vừa nhìn tranh vừa nghe câu hỏi.
矢印やじるしひとなんいますか。
Người có mũi tên sẽ nói câu gì?
①から③のなかから、もっといものをひとえらんでください。
Chọn đáp án đúng nhất từ 1 đến 3.

 
 
1 2 3

Đáp án đúng 2


Script và dịch nghĩa

大学だいがく事務じむひと書類しょるいかたをききます。なんといますか
おとこ
1 あの、この書類しょるいかたおしえてもよろしいでしょうか。
2 あの、この書類しょるいかたおしえていただきたいんですけど。
3 あの、この書類しょるいかたおしえていただきましょうか。

Hướng dẫn trả lời
状況じょうきょう説明文せつめいぶんで「事務じむひとく」とっているので、事務じむひと矢印やじるしひとはなひと)にかたおしえます。
Ở phần giải thích tình huống có nói là "事務の人に聞く" (hỏi người ở văn phòng) nên người nhân viên văn phòng sẽ hướng dẫn cho người có gắn dấu mũi tên (là người nói) cách viết.
2ははなひとおしえてほしいとたのかたで、状況じょうきょういます。
2 là cách nhờ và khi người nói muốn nhờ hướng dẫn nên phù hợp với tình huống này.
1ははなひと許可きょかもとめるかた、3ははなひと提案ていあんするかたです。
1 là cách người nói đề nghị sự cho phép, 3 là cách người nói đề xuất phương án.


このように、状況じょうきょう場面ばめん理解りかいして、それに表現ひょうげんえらびます。
Cứ như vậy, chúng ta nắm ngữ cảnh cũng như tình huống để hiễn đạt phù hợp.
だれ動作どうさあらわ表現ひょうげんかや、ある状況じょうきょう使つかわれるまった表現ひょうげん注意ちゅういします。
Chú ý tới những cách diễn đạt chỉ ra đó là hành động của ai hoặc những cách diễn đạt cố định thường được sử dụng cho tình huống nào đó.
Sửa lần cuối: Thứ Năm, 28 tháng 7 2022, 8:21 PM