Bật/Tắt PHIÊN ÂM KANJI

Yêu cầu:したしいひとはなすときは、おと省略しょうりゃくされたり、いたものとはちがったおとになったりすることがあります。
Trong hội thoại với người thân, hay có hiện tượng âm bị lược bớt hoặc biến thành âm khác với văn viết.


Ví dụ
ぶんいてください。
 
どちらの意味いみですか。
 
 
例  このほん、(_____)?
んでみる
んでいる
①  今日きょうは(_____)。
かなくてはならい
かなかった
②  ひるはん、(_____)ね。
べていく
べに
③  みず、(_____)?
ってった
っていた
④  切符きっぷ、(_____)。
なくしてはいけない
なくしてしまった
⑤  かばん、(_____)んだよ。
ってった
もつとった



Đáp án đúng 例: 読んでいる, ①: 行かなくてはならい, ②: 食べていく, ③: 持って行った, ④: なくしてしまった, ⑤: もつと言った,



このほんんでる?(b んでいる)
Đang đọc cuốn sách này à?
今日きょうかなくちゃ。(a かなくてはならない)
Hôm nay phải đi thôi.
ひるはんべてくね(a べていく)
Tôi đi ăn cơm trưa nhé.
みずってった?(a ってった)
Có mang nước theo không?
切符きっぷ、なくしちゃったよ。(b なくしてしまった)
Tôi làm mất vé rồi.
かばん、つってったんだよ。(b つといった)
Nó nói là sẽ mang cặp theo.

Ví dụ
ぶんいて、もとかたちいてください。
Hãy nghe câu và viết lại thể gốc của nó.

 
 
例  カメラ、っているよ
①  あ、そろそろ_____。
②  うち、_____?
③  ここに_____だめだよ。
④  先生せんせいはなし、ちゃんと_____?
⑤   さきに_____ね。
⑥  せ、もう_____よ。
⑦  もの_____?
⑧  さっき_____んだけど。
⑨  DVD なら、田中たなかさんが_____よ。
⑩  ずっとおなじの_____ね。



カメラ、ってるよ。 (っている)
Tôi có máy chụp ảnh đấy.
あ、そろそろかえらなきゃ。 (かえらなければ)
Á, phải về thôi.
うち、ってく? (っていく)
Có ghé nhà tôi không?
ここにてちゃだめだよ。 (てては)
Không được vứt ở đây.
先生せんせいはなし、ちゃんといてた? (いていた)
Cậu có tập trung nghe câu chuyện của giáo viên không?
さきべちゃうね。 (べてしまう)
Tôi sẽ ăn hết trước nhé.
みせ、もういてるよ。 (いている)
Cửa hàng mở cửa rồi đấy.
ものってかない? (っていかない)
Cậu có đi mua nước uống không?
さっきそっちにれといたんだけど。 (そちらにれておいた)
Tôi đã bỏ sẵn vào chỗ này trước đó rồi mà sao lại…
DVD なら、田中たなかさんがってったよ。 (ってった)
Đĩa DVD thì anh Tanaka có đấy.
ずっとおなじのばっかりてるね。 (ばかりている)
Cứ nhìn suốt thứ giống nhau nhỉ.
おっとつま子供こども名前なまえについてはなしています。
Chồng và vợ đang nói chuyện với nhau về tên của con cái.
つまかんがえているあかちゃんの名前なまえなんですか。
Người vợ đang nghĩ tên của con là gì?

おとこおんな名前なまえなにかいいの、おもいついた?
Tên con gái thì tên gì là hay nhỉ, em nghĩ ra chưa?

おんなわたしはなきだから、はな名前なまえがいいな。
Em rất thích hoa nên đặt tên về hoa sẽ hay đấy.

おとこ:へえ、じゃ、さくらたとかかばらとか?
Thế à, thế Sakura hay Kabara nhé.

おんな:4がつだったらさくらもいいけど、まれるのが5がつでしょう?
Nếu tháng 4 thì Sakura sẽ hay nhưng mà sinh vào tháng 5 cơ mà.

おとこ:あ、そうか。
Thế à.
5がつならばらだよね。
Nếu tháng 5 thì Bara nhé.
でも、「ばら」なんて名前なまえいたことないしな。
Nhưng mà chưa từng nghe tên Bara bao giờ.
アメリカじんともだちでローズっていうはいたけど。
Dù cũng có người bạn nước Mỹ có đứa con tên Rozu.

おんな:ローズかあ。
Rozu à.
ねこ名前なまえならいいけどね。
Nếu là tên của con mèo thì sẽ hay hơn nhỉ.
それより5がつにわのゆりのはながきれいなのよ。
Vào tháng 5 hoa huệ trong vườn cũng nở rất đẹp đấy.
ひらがなでふた文字もじ、いいとおもわない?
Chữ Hiragana thì có hai chữ, anh nghĩ có hay không?

おとこ英語えいごではリリーだね。
Nếu là tiếng Anh thì là Riri nhỉ.
リリーはどう?
Tên Riri thì thế nào?

おんな:それもかわいいわね。
Tên đó cũng dễ thương đấy.
だけど、やっぱり日本語にほんごのほうがいいんじゃない?
Nhưng mà dù sao cũng tên tiếng Nhật thì sẽ tốt hơn đấy.

おとこ:うん、そうだね。
Ừm.

Last modified: Thursday, 28 July 2022, 8:22 PM