友達のメールアドレスを知りたいです。
Muốn biết địa chỉ mail bạn.
1
メールアドレス、教えてもらいない?(O)
Chỉ cho mình địa chỉ mail được không?
2
メールアドレス、聞いてくれない?(X)
Hỏi cho mình địa chỉ mail được không?
3
メールアドレス、聞いてもいい?(O)
Tôi hỏi địa chỉ mail có được không?
会議室のかぎを使いたいです。
Muốn dùng chìa khóa của phòng họp.
受付の人に何と言いますか。(X)
Thì sẽ nói gì với người ở quầy tiếp tân.
1
会議室のかぎを借りていただきたいんですが。(X)
Tôi muốn anh (chị) mượn chìa khóa phòng họp.
2
会議室のかぎを貸してくださいますか。(O)
Có thể cho tôi mượn chìa khóa phòng họp được không?
3
会議室のかぎを貸したいんですけど。(X)
Tôi muốn cho mượn chìa khóa phòng họp.
店でケースに入った時計を近くで見たいんです。
Ở cửa hàng, muốn xem gần hơn chiếc đồng hồ đặt trong
hộp.
定員に何と言いますか。
Thì sẽ nói câu gì với nhân viên?
1
この時計、見せてもいいですか。(X)
Tôi cho xem đồng hồ này được không?
2
この時計、見てもらいたいんですが。(X)
Tôi muốn anh (chị) xem đồng hồ này.
3
この時計、見せていただけませんか。(O)
Cho tôi xem cái đồng hồ này được không?
留守の間、猫の世話を友達に頼みます。
Muốn nhờ bạn chăm sốc con mèo trong khi vắng nhà.
1
ねこ、預かるよ。(X)
Tôi sẽ trông con mèo nhé.
2
猫、預かってもらえる?(O)
Trông con mèo giúp mình được không?
3
猫、預けてくれない?(X)
Gửi con mèo giúp mình được không?
店で商品のパンフレットが欲しいです。
Muốn có tờ quảng cáo về sản phẩm ở cửa hàng.
1 パンフレットをもらってもいいですか。(O)
Tôi lấy tờ quảng cáo này có được không?
2 パンフレットをいただけますか。(O)
Tôi có thể lấy tờ quảng cáo này không?
3 パンフレットをもらってくださいませんか。(X)
Anh(chị) có thể nhận tờ quảng cáo này không?
友達の辞書を使いたいです。
Muốn dùng từ điển của bạn.
1
辞書、借りてくれない?(X)
Mượn từ điển cho mình được không?
2
辞書、貸してもいい?(X)
Mình cho mượn từ điển được không?
3
辞書、貸してもらえる?(O)
Có thể cho mình mượn từ điển được không?
分からないところを先生に質問します。
Hỏi thầy giáo về vấn đề không hiểu.
1
ここ、聞いていただきたいんですけど。(X)
Thầy hỏi chỗ này giúp em được không ạ?
2
ここ、教えてもよろしいでしょうか。(X)
Em dạy cái này có được không ạ?
3
ここ、教えていただけませんか。(O)
Thầy chỉ cho e chỗ này với ạ.
大学で隣の席の人に教科書を見せてもらいます。
Ở trường đại học, muốn bạn bên cạnh cho xem sách giáo
khoa.
1
あの、教科書、見せてくれませんか。(O)
Xin lỗi, cho mình xem sách giáo khoa có được không?
2
あの、教科書、見せてもいいでしょうか。(X)
Xin lỗi, mình cho xem sách giáo khoa có được không?
3
あの、教科書、見てほしいんですけど。(X)
Xin lỗi, mình muốn nhìn sách giáo khoa.
男の人と女の人がアルバイトの雑誌を見ながら話しています。
Người nam và người nữ vừa nhìn tạp chí làm thêm vừa
nói chuyện với nhau.
女の人はどこでアルバイトをしますか。
Người nữ sẽ làm thêm ở đâu?
引っ越しの手伝い。
Công việc giúp chuyển nhà.
結構給料もいいし、僕、やってみようかな。
Lương cũng khá cao, mình thử làm xem sao chứ nhỉ.
女:でも、大変そう。
Nhưng mà, khá vất vả đấy.
私体使いの、苦手だな。
Mình yếu những công việc nặng nhọc lắm.
1日で疲れちゃいそうだから。
Vì có vẻ một ngày vắt kiệt sức nhỉ.
男:じゃ、この子供水泳教室もだめだね。
Thế thì, lớp học dạy bơi cho trẻ cũng không làm được
nhỉ.
女:あ、私、水泳は得意なんだ。
子供と一緒って楽しそう。
Cùng với bọn trẻ có vẻ sẽ vui đây.
男:へえ、子供が好きなら、こっちの子供の英語教室もいいんじゃない?
Nhưng nêu thích con nít thì lớp học tiếng Anh cho trẻ
này chẳng phải tốt hơn sao?
女:うーん、国語なら教えられるかもしれないけど、英語はちょっとね。
Hừm, quốc ngữ thì có thể dạy chứ tiếng Anh thì…
あ、こっちはホテルの仕事だって。
À, công việc ở khách sạn này…
男:でも、シーツ替えたり、お風呂を掃除したりって書いてあるよ。
Nhưng mà ở đây có ghi là thay ga giường và dọn phòng
tắm nữa đấy.
こういうのも力仕事なんじゃない?
Như thế thì chẳng phải là công việc nặng nhọc sao?
やっぱり、自分の得意なことにしよう。
Thôi thì, chọn cái mà là thế mạnh của mình đi.
女の人はどこでアルバイトをしますか。
Người nữ sẽ làm thêm ở đâu?