Bài 11 thông báo vấn đề
Các yêu cầu hoàn thành
Nghe hiểu shinkanzen N3 Bài 11 thông báo vấn đề
Bật/Tắt PHIÊN ÂM KANJI
話す人に関係する問題を知らせて、聞く人に助けを求める:~んですが/~んですけど。
聞く人に関係する問題をしらせる:~よ/~ていますよ/~てるよ。
聞く人に助けを申し出る:~ましょうか/~ようか/~ますね/~ますよ。
状況説明文と発話を聞いてください。
3つの中から最も良いものを一つ選んでください。
Yêu cầu:
聞く人に何か問題を知らせたり、自分から助けを申し出たりする状況では、次のような表現が使われます。
Trong tình huống thông báo một vấn đề gì đó cho người nghe
hay bản thân đề nghị giúp đỡ người nghe thì những cách diễn
đạt như sau được sử dụng.
話す人に関係する問題を知らせて、聞く人に助けを求める:~んですが/~んですけど。
Thông báo một vấn đề liên quan tới người nói và yêu cầu người
nghe giúp đỡ:~んですが/~んですけど.
聞く人に関係する問題をしらせる:~よ/~ていますよ/~てるよ。
Thông báo vấn đề liên quan đến người nghe:~よ/~ていますよ/~てるよ.
聞く人に助けを申し出る:~ましょうか/~ようか/~ますね/~ますよ。
Đề nghị giúp đỡ người nghe:~ましょうか/~ようか/~ますね/~ますよ.
Ví dụ
状況説明文と発話を聞いてください。
Nghe câu giải thích tình huống và câu thoại.
3つの中から最も良いものを一つ選んでください。
Chọn đáp án đúng nhất từ 1 đến 3.
①
1 | 2 | 3 |
②
1 | 2 | 3 |
③
1 | 2 | 3 |
④
1 | 2 | 3 |
⑤
1 | 2 | 3 |
⑥
1 | 2 | 3 |
⑦
1 | 2 | 3 |
⑧
1 | 2 | 3 |
Đáp án đúng ①: 2, ②: 3, ③: 1, ④: 2, ⑤: 2, ⑥: 3, ⑦: 1 , ⑧: 2
Sửa lần cuối: Thứ Năm, 28 tháng 7 2022, 8:22 PM