Bật/Tắt PHIÊN ÂM KANJI

Yêu cầu:ひとなに問題もんだいらせたり、自分じぶんからたすけをもうたりする状況じょうきょうでは、つぎのような表現ひょうげん使つかわれます。
Trong tình huống thông báo một vấn đề gì đó cho người nghe hay bản thân đề nghị giúp đỡ người nghe thì những cách diễn đạt như sau được sử dụng.

はなひと関係かんけいする問題もんだいらせて、ひとたすけをもとめる:~んですが/~んですけど。
Thông báo một vấn đề liên quan tới người nói và yêu cầu người nghe giúp đỡ:~んですが/~んですけど.

ひと関係かんけいする問題もんだいをしらせる:~よ/~ていますよ/~てるよ。
Thông báo vấn đề liên quan đến người nghe:~よ/~ていますよ/~てるよ.

ひとたすけをもうる:~ましょうか/~ようか/~ますね/~ますよ。
Đề nghị giúp đỡ người nghe:~ましょうか/~ようか/~ますね/~ますよ.


Ví dụ

状況じょうきょう説明せつめいぶん発話はつわいてください。
Nghe câu giải thích tình huống và câu thoại.

3つのなかからもっといものをひとえらんでください。
Chọn đáp án đúng nhất từ 1 đến 3.

 
 
 ①
1 2 3
 ②
1 2 3
 ③
1 2 3
 ④
1 2 3
 ⑤
1 2 3
 ⑥
1 2 3
 ⑦
1 2 3
 ⑧
1 2 3



Đáp án đúng ①: 2, ②: 3, ③: 1, ④: 2, ⑤: 2, ⑥: 3, ⑦: 1 , ⑧: 2


教室きょうしつまどきません。
Cửa sổ lớp học không mở.
なんいますか。
Sẽ nói câu gì?

1 まどけてもよろしいでしょうか。
Tôi mở cửa sổ được không ạ?

②このまどかないんですが。
Cái cửa sổ này, đang đóng( không mở) ạ.

3 このまどけませんか。
Có thể mở cửa sổ này không ạ?
会社かいしゃほかひとがたくさん荷物にもつっています。
Ở công ty, thấy người khác đang mang rất nhiều hành lí.
なんいますか。
Thì sẽ nói câu gì?

1 荷物にもつってあげますか。
Mang hành lí cho tôi chứ?

2 荷物にもつったらいいですか。
Nếu mang hành lí thì tốt chứ?

荷物にもつちましょうか。
Tôi mang hành lí cho nhé?
友達ともだちのシャツがソースでよごれています。
Áo sơ mi của bạn bị dính nước sốt nên đang bị bẩn.
なんいますか。
Thì sẽ nói câu gì?

①シャツにソースがついていますよ。
Áo bị dính nước sốt kìa.

2 ソースはそこにありますよ。
Nước sốt có ở chỗ này đó.

3 シャツにソースがきますよ。
Áo sẽ dính nước sốt đó.
レストランで自分じぶんのスプーンがちました。
Ở cửa hàng, thìa của mình bị rơi xuống.
みせひとなんいますか。
Thì sẽ nói câu gì với nhân viên?

1 スプーン、ちましたよ。
Cái thìa đã bị rớt xuống rồi đấy.

②スプーン、としちゃったんですが。
Xin lỗi, cái thìa nó bị rớt mất rồi ạ.

3 スプーン、ってきてもいいですか。
Tôi có thể mang cái thìa tới được không?
会社かいしゃほかひと仕事しごと手伝てつだいます。
Ở công ty, muốn giúp công việc của người khác.
なんいますか。
Thì sẽ nói câu gì?

1 手伝てつだっていただきます。
Tôi xin nhận sự giúp đỡ.

②お手伝てつだいしますよ。
Tôi sẽ giúp anh nhé.

3 お手伝てつだいしませんか。
Có giúp hay không?
電車でんしゃなかにかばんをわすれました。
Quên túi sách ở tàu điện.
駅員えきいんなんいますか。
Thì sẽ nói câu gì với nhân viên nhà ga?

1 電車でんしゃなかにかばんをわすれていますよ。
Tôi đang quên túi sách ở trong tàu điện đó.

2 電車でんしゃなかにかばんがありますか。
Trong tàu điện có cái túi sách không?

電車でんしゃなかわすものをしたんですけど。
Xin lỗi, tôi đã để quên đồ trong tàu điện ạ.
今日きょう図書館としょかんやすみです。
Hôm nay, thư viện đóng cửa.
図書館としょかんこうとしている友達ともだちなんいますか。
Thì sẽ nói câu gì với người bạn đang muốn đi đến thư viện.

今日きょう図書館としょかんまってるよ。
Hôm nay thư viện đóng cửa đấy.

2 今日きょう図書館としょかんやすんでるよ。
Hôm nay đang nghỉ ở thư viện đấy.

3 図書館としょかんまるとおもうよ。
Tôi nghĩ là thư viện đóng cửa đấy.
まえあるいているひと手袋てぶくろひろいました。
Nhặt găng tay của người đi bộ đằng trước.
なんいますか。
Thì sẽ nói câu gì?

1 これは手袋てぶくろですよ。
Cái này là găng tay đấy.

手袋てぶくろとしましたよ。
Anh(chị) bị rớt găng tay đấy.

3 手袋てぶくろひろったらどうですか。
Nếu nhặt găng tay thì sẽ thế nào nhỉ?
ボランティアグループでおんなひと自己じこ紹介しょうかいをしています。
Người nữ đang tự giới thiệu ở trong nhóm tình nguyện viên.
このおんなひとがボランティアをはじめた一番いちばん目的もくてきはなんですか。
Mục đích lớn nhất mà cô ấy tham gia nhóm tình nguyện là gì?

おんなはじめまして。
Xin chào mọi người.
高橋たかはしもうします。
Tôi là Takahashi.
このボランティアグループにはいったのは、もちろんのあちこちの公園こうえんをきれいにしようという気持きもちもあるんですが、わたし、このししてて6ねんぐらいになるんですけど、のこと、なにらないんです。
Tham gia vào nhóm tình nguyện này thì tất nhiên cũng là muốn làm đẹp những công viên đây đó ở khu phố này, tôi chuyển đến đây cũng đã được 6 năm nhưng tôi lại hề biết gì về khu phố cả.
ずっと仕事しごといそがしかったので・…。
Vì cứ mãi bận rộn với công việc nên…
仕事しごとめてすこひまができたんで、今度こんど留学生りゅうがくせいのホームステイのれをもうんだんですが、外国がいこくわかかたにこのってもらいたいとおもっても、自分じぶんなにらないんじゃ仕方しかたがありませんよね。
Sau khi nghỉ việc, tôi rảnh hơn nên cũng đã đăng kí tiếp nhận các du học sinh ở homstay, tôi muốn những bạn trẻ nước ngoài yêu mến khu phố này hơn nhưng nếu bản thân không biết điều thì gì cũng không có cách nào nhỉ.
てらとか公園こうえんとか、面白おもしろそうなところをボランティアしながらつけていきたいとおもっています。
Và tôi cũng nghĩ rằng vừa làm tình nguyện vừa tìm thấy được những nơi thú vị như chùa chiền hay công viên.
このおんなひとがボランティアをはじめた一番いちばん目的もくてきはなんですか。
Mục đích lớn nhất mà cô ấy tham gia nhóm tình nguyện là gì?

Sửa lần cuối: Thứ Năm, 28 tháng 7 2022, 8:22 PM