女:これ、召し上がりませんか。
Xin mời, anh dùng món này chứ ạ?
男:土曜日、よかったらうちにいらっしゃいませんか。
Nếu được thì thứ bảy anh(chị) lại nhà chơi nhé?
女:a はい、喜んで行かせます。
Vâng, tôi rất vui khi được cho đến.
ⓑ はい、喜んで伺います。
Vâng, tôi rất vui tôi sẽ đến chơi.
c はい、喜んでいただきます。
Vâng, tôi rất vui tôi xin nhận.
女:申込書の書き方はこれでいいでしょうか。
Cái này là cách viết bản đăng kí, đã được chưa ạ?
男:ⓐ じゃ、ちょっと拝見しますね。
Thế thì, tôi xem chút nhé.
b じゃ、ちょっとご覧になってください。
Thế thì, xin mời anh (chị) hãy xem ạ.
c じゃ、ちょっとお目にかかりましょう。
Thế thì, hãy gặp chút nào.
女:これ、1枚もらってもいいですか。
Cái này, tôi nhận một tờ có được không ạ?
男:ⓐ ご自由にお取りください。
c どなたでもくださいますか。
Bất kì vị nào cũng sẽ nhận à?
女:すみません、よく聞き取れなかったのですが…。
Xin lỗi, vì tôi nghe không hiểu lắm nên…
男:ⓐ では、もう一度ご説明いたします。
Thế thì, tôi vin phép sẽ giải thích thêm một lần nữa.
b では、もう一度ご説明なさいます。
c では、もう一度ご説明になります。
男:あの、何かご用でしょうか。
Xin lỗi, anh (chị) có việc gì cần không ạ?
女:a 田中さんを拝見したいのですが。
Tôi muốn xem anh Tanaka ạ.
b 田中さんにお会いになるのですが。
ⓒ 田中さんにお目にかかりたいのですが。
Xin lỗi, tôi muốn gặp anh Tanaka ạ.
女:パソコン、使わせていただけませんか。
Cho phép tôi dùng máy tính có được không ạ?
男:a あちらのを使わせていただけませんか。
Xin cho phép tôi dùng máy ở đằng kia không ạ?
ⓑ あちらのをお使いください。
Xin hãy dùng máy ở đằng kia ạ.
あちらのを使われますよ。
Máy ở đằng kia có thể dùng đấy.
男:あの、お客様、ご予約はされましたか。
Xin lỗi, quý khách đã đặt trước chưa ạ?
ⓑ ええ、昨日、電話いたしました。
Vâng, hôm qua tôi đã gọi điện rồi ạ.
男:今朝の新聞、お読みになりましたか。
Báo buổi sáng, chị đã đọc chưa ạ?
女:ⓐ いいえ、読んでいませんが。
Chưa, tôi vẫn chưa đọc ạ.
b いえ、お読みしませんでした。
Không, tôi đã không đọc ạ.
c いえ、拝見したいんですが。
Không, tôi muốn xem nhưng mà…
女:どなたがいらっしゃったんですか。
Vị khách nào đã đến thế ạ?
女:何名様ですか。
Quý khách đi bao nhiêu người ạ?